ấn độ
Diện tích: 3,28 triệu Km2
Dân số: 1046 triệu người (2002)
Thủ đô: Niu Đê Li
GNP/người: 472 USD (2002)
I. Vị trí địa lí và đIều kiện tự nhiên
Tiết 48: đIều kiện tự nhiên - dân cư và xã hội
- Mở rộng quan hệ với các nước bằng đường biển, đường bộ.
- Vị trí chiến lược về quốc phòng.
- Xây dựng nền văn hoá phong phú, đa dạng.
Là nước có diện tích lớn nhất bán đảo ấn Độ
Tiếp giáp:
- Pakixtan, Apganixtan, Trung Quốc, Nê Pan, Butan, Mianma, Bănglađét. Và ấn Độ Dương.
1. Vị trí địa lí.
2. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình
a. Địa hình
Phía Bắc:
- Đồng bằng ấn - Hằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
- 1 phần nhỏ Hymalaya

Có 2 bộ phận:
Phía Nam:
- Cao nguyên cổ Đê Can nằm giữa 2 dãy núi thấp Gát Tây - Gát Đông.
- Những đồng bằng nhỏ hẹp ven biển tương đối màu mỡ.
b. Khí hậu.
b. Khí hậu.
Nhiệt đới gió mùa
Thổi từ ấn Độ Dương vào mùa Hạ mang theo nhiều mưa.
Do ảnh hưởng của địa hình nên dẫn đến sự phân bố không đồng đều.
b. Khí hậu.
Nhiệt đới gió mùa
Gió mùa Tây Nam có vai trò rất lớn đối với khí hậu.
b. Khí hậu.
Nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi: Sự sinh trưởng và phát triển cây trồng -> cây trồng phong phú và đa dạng.
Gió mùa Tây Nam có vai trò rất lớn đối với khí hậu.
Mưa nhiều ở các sườn Tây Gát Tây, Đông Gát Đông và hạ lưu sông Hằng.
Mưa ít ở vùng Tây bắc và trên cao nguyên Đêcan.
Khó khăn: hạn hán thường xẩy ra gây thiệt hại nghiêm trọng cho mùa màng.
II. Dân cư và xã hội
Một số tác phẩm nghệ thuật
1. Một quốc gia có nền văn minh lâu đời
- Các công trình kiến trúc nổi tiếng.
- Sự đóng góp to lớn của các nhà bác học ấn Độ

đặc điểm
Để lại nhiều giá trị vật chất + tinh thần.

đánh giá
Thảo luận nhóm
Dựa vào các biểu đồ, nghiên cứu phần 2 SGK tr 127, hãy nhận xét cơ cấu dân tộc tôn giáo và ngôn ngữ của ấn Độ, qua đó đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong việc phát triển kinh tế?
Nhóm 1:
Dựa vào các biểu đồ, tháp dân số và bảng số liệu, trình bày đặc điểm cơ bản về dân số của ấn Độ, đánh giá những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế và nêu ra giải pháp khắc phục?
Nhóm 2:
Dựa vào các biểu đồ, sự hiểu biết và kiến thức SGK, hãy trình bày sự phân bố dân cư và thu nhập bình quân/ người và chính sách của nhà nước đồi với tình hình xã hội hiện nay ở ấn Độ?
Nhóm 3:
Dựa vào các biểu đồ, nghiên cứu phần 2 SGK tr 127, hãy nhận xét cơ cấu dân tộc tôn giáo và ngôn ngữ của ấn Độ, qua đó đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong việc phát triển kinh tế?
Nhóm 1:
Thuận lợi: Bản sắc văn hóa phong phú, đa dạng.
2. Nhiều dân tộc, tôn giáo, ngôn ngữ.
- 200 dân tộc (người Aryan là chủ yếu).
- Nhiều tôn giáo (Đạo ấn: 83%, ĐạoHồi : 11%).
- 15 ngôn ngữ chính (Tiếng Anh thông dụng).
Khó khăn:
- Mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo
- Trong lĩnh vực truyền thông đại chúng
- Giải quyết mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo.
- Sử dụng Tiếng Anh rộng rãI.
Dựa vào các biểu đồ, tháp dân số và bảng số liệu, trình bày đặc điểm cơ bản về dân số của ấn Độ, đánh giá những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế và nêu ra giải pháp khắc phục?
Nhóm 2
3. Dân số.
Dân đông (thứ 2 TG)
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao
Dân số trẻ.
Thuận lợi: Nguồn nhân lực dồi dào, thị trường rộng.
Khó khăn: gây sức ép về kinh tế xã hội
Coi trọng việc vận động nhân dân thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình.
Dựa vào các biểu đồ, sự hiểu biết và kiến thức SGK, hãy trình bày sự phân bố dân cư và thu nhập bình quân/ người và chính sách của nhà nước đồi với tình hình xã hội hiện nay ở ấn Độ?
Nhóm 3
- Phần lớn dân tập trung ở nông thôn
- Đời sống được nâng lên nhưng mức sống ở nông thôn còn thấp -> Nông dân tìm ra các thành phố
Thành phố:
Thiếu việc làm, nhà ở, ô nhiễm môi trường.
Nông thôn:
-Tình trạng bất bình đẳng và phân biệt đẳng cấp còn tồn tại.
Hỗ trợ vốn, phát triển kinh tế ở nông thôn, nâng cao đời sống nông dân.
4. Tình hình xã hội hiện nay:
Củng cố kiến thức
Câu 1: Nơi có lượng mưa tương đối cao trên lãnh thổ ấn Độ là:
A. Đồng bằng ấn Hằng.
B. Hạ lưu sông Hằng.
C. Hạ lưu sông ấn.
D. Vùng tây bắc.
Củng cố kiến thức
Câu 2: Trong các tôn giáo sau chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân số ấn Độ là:
A. Đạo ấn.
B. Đạo Hồi.
C. Đạo Xích.
D. Đạo Kitô.
Củng cố kiến thức
Câu 3: ấn Độ thông qua chính sách sinh đẻ có kế hoạch vào năm:
A. 1945.
B. 1947.
C. 1950.
D. 1952.
Tổng kết
ấn Độ là một quốc gia:
Có nhiều thuận lợi để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với sản phẩm phong phú, đa dạng. Gió mùa Tây Nam đóng vai trò quan trọng đối với sản xuất và đời sống.
Có nền văn minh lâu đời, dân đông, nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là một trong những nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, còn những khó khăn ấn Độ đã và đang phải khắc phục để đưa nền kinh tế phát triển hơn nữa.
nguon VI OLET