Những lưu ý khi tham gia lớp học.
Chương I:
Mở đầu – Khái Quát về cơ thể người
Tiết 1
Bài 1,2 : Mở đầu – Cấu tạo cơ thể người
I.Vị trí của con người trong tự nhiên
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
III. Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh
IV. Cấu tạo cơ thể người
V. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
NỘI DUNG
I/ VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN
Trong chương trình Sinh học 7, các em đã học các ngành động vật nào?
1. Ngành động vật Nguyên Sinh
2. Ngành Ruột khoang
3. Ngành Giun dẹp
4. Ngành Giun tròn
5. Ngành Giun đốt
6. Ngành Thân mềm
7. Ngành Chân khớp
8. Ngành động vật có xương sống
NGÀNH ĐVCXS GỒM: + Lớp cá
+ Lớp Lưỡng cư
+ Lớp Bò sát
+ Lớp chim
+ Lớp thú
Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hóa cao nhất?
Em hãy xác định những đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người, không có ở động vật và đánh dấu  vào ô  ở cuối câu đó.
1. Đi bằng hai chân.
2. Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức
năng lao động bằng tay và đi bằng hai chân.
3. Nhờ lao động có mục đích, người đã bớt lệ
thuộc thiên nhiên.
4. Răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh,
răng hàm.
5. Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng
và hình thành ý thức.
6. Phần thân của cơ thể có hai khoang: ngực và bụng
7. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.
8. Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.





Con người có vị trí như thế nào trong tự nhiên?
- Loài người thuộc lớp thú.
Đặc điểm cơ bản nào để phân biệt Người và Động vật?
- Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
II/ NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH
- Môn cơ thể người và vệ sinh nhằm hoàn thiện hiểu biết về thế giới động vật, thấy rõ loài người có nguồn gốc động vật nhưng tiến hóa nhất. Nhờ có lao động con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
-Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể (từ cấp độ tế bào → cơ quan → hệ cơ quan và cơ thể) trong mối quan hệ với môi trường và những cơ chế điều hòa các quá trình sống .Từ đó, đề ra các biện pháp rèn luyện, bảo vệ sức khỏe, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
- Cung cấp kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể.
II/ NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH
Quan sát hình 1-3 , hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
Ngành Y tế
Ngành TDTT
Ngành giáo dục
II/ NHIỆM VỤ
CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH
- Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như: y học, tâm lí giáo dục học, TDTT , hội họa ….
III/ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH
Để đạt được mục đích , nhiệm vụ môn học chúng ta cần thực hiện phương pháp học tập khoa học như thế nào ?
- Phương pháp học tập khoa học cụ thể là:
+ Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, mẫu sống … để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo các cơ quan.
+ Bằng thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng sinh lí, các cơ quan, hệ cơ quan.
+ Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.
III/ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH
Kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống.
IV/ CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
1. Các phần cơ thể
Quan sát hình 2.1, cho biết cơ thể gồm mấy phần? Kể tên?
Cơ thể người gồm 3 phần: Phần Đầu.
Phần Thân.
Phần Chi (tay , chân ).
Hình 2.1 Cơ thể người
Hình 2.2 Các cơ quan ở phần thân của cơ thể
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng?
Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
Cơ hoành
Quan sát hình 2.2, cho biết:
Khoang ngực
+ Khoang ngực có tim và phổi.
Tim
Phổi
Khoang bụng
+ Khoang bụng chứa dạ dày, gan, tụy, ruột, hậu môn, thận, bóng đái, cơ quan sinh dục .
Dạ dày
Ruột
Gan
Lách ( tỳ )
Mật
2) Các hệ cơ quan
Thế nào là một hệ cơ quan ?
Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
Hãy ghi tên các cơ quan có trong thành phần của mỗi hệ cơ quan vào bảng 2.
Bảng 2. Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Bảng 2. Thành phần chức năng của các hệ cơ quan
Cơ và xương
Miệng, ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá
Đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản) , phổi
Thận, ống dẫn nước
tiểu và bóng đái
Não,tuỷ sống, dây thần
kinh và hạch thần kinh
Tim và mạch máu
Nối các nội dung ở hai cột dưới bảng sau cho phù hợp.
(Đáp án: 1 - e, 2 - f, 3 - a, 4 - c, 5 - d, 6 - b)
Bảng 2. Thành phần chức năng của các hệ cơ quan
Cơ và xương
Nâng đỡ,Vận động và di chuyển
Miệng, ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá
Đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản) , phổi
Thận, ống dẫn nước
tiểu và bóng đái
Não, tuỷ sống, dây thần
kinh và hạch thần kinh
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, hấp thụ chất dinh dưỡng
Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể với môi trường
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài (bài tiết nước tiểu)
Điều hoà, điều khiển hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
Tim và hệ thống mạch máu
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào ,vận chuyển các chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Ngoài các hệ cơ quan trên trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào ?
Ngoài các hệ cơ quan trên trong cơ thể còn có da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết
- Cơ thể người gồm các hệ cơ quan: hệ vận động, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh.
- Ngoài ra còn có: da, các giác quan, hệ nội tiết và hệ sinh dục.
2) Các hệ cơ quan
V. SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN
Quan sát hình 2.3, hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và nội tiết tới các hệ cơ quan nói lên điều gì?
V. SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN
Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất, có sự phối hợp hoạt động với nhau.
Sự phối hợp đó được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch.
Câu 1. Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi:
A. Cơ ngực
B. Cơ ngực bụng
C. Cơ hoành
D. Cơ ngực và cơ bụng
Câu 2. Khoang ngực chứa các cơ quan:
A. Tim và phổi
B. Ruột, gan, tim và phổi
C. Dạ dày, ruột và gan
D. Dạ dày và ruột
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 3. Khoang bụng chứa các cơ quan:
A. Tim và phổi
B. Dạ dày, ruột, gan, tụy, hệ bài tiết và hệ sinh dục
C. Hệ bài tiết và hệ sinh dục
D. Cả A, B và C
DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1,2 SGK Tr 10.
Ôn lại bài.
Chuẩn bị bài 3: “ TẾ BÀO ”
nguon VI OLET