Giáo viên: Cao An Điền
BÀI 1:
BÀI MỞ ĐẦU
MÔN: SINH HỌC 8
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN PHÒNG HỌC TRỰC TUYẾN
Trong chương trình Sinh học 7, các em đã học các ngành động vật nào?
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Giun dẹp
Giun tròn
Giun đốt
Thân mềm
Chân khớp
Động vật có xương sống
2
I. Vị trí của con người trong tự nhiên
Lớp động vật nào trong ngành ĐV có xương sống có vị trí tiến hóa cao nhất ?
Lớp cá
Lớp Lưỡng cư
Lớp bò sát
Lớp chim
Lớp thú
Thai nhi 16 tuần
Nhau thai thỏ
* Có Lông Mao
* Đẻ con
Người với thú có những điểm gì chung?
* Nuôi con bằng sữa mẹ
Đặc điểm con người khác động vật
Lao động, bớt lệ thuộc thiên nhiên
Có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng
▼Em hãy xác định những đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người, không có ở động vật và đánh dấu x vào ô ở cuối câu đó
8

x
x
x
x
x
Người là có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp Thú. Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là: biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói, chữ viết .
I. Vị trí của con người trong tự nhiên
Tiết 1: Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể Người và vệ sinh
Hãy trả lời các câu hỏi:
1. Môn cơ thể người có những nhiệm vụ nào?
3. Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh ?
2. Nhiệm vụ nào là quan trọng hơn ?
1- Môn cơ thể người có 2 nhiệm vụ:
+ Giúp ta thấy rõ loài người có nguồn gốc từ động vật nhưng đã vượt lên vị trí cao nhất về mặt tiến hóa.
+ Cung cấp kiến thức về đặc điểm cấu tạo, chức năng của cơ thể người, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể.
2- Nhiệm vụ 2 quan trọng. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc ĐV nhưng đã vượt lên vị trí cao nhất về mặt tiến hóa nhờ có lao động
3- Vì muốn hiểu rõ được chức năng của một cơ quan, cần hiểu rõ cấu tạo của cơ quan đó. Mặt khác, khi đã rõ cấu tạo và chức năng của một cơ quan ta có thể đề ra những biện pháp vệ sinh cơ quan này .
Quan sát các hình và hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
Ngành y khoa

Ngành TDTT

Ngành giáo dục
Nhiệm vụ của môn cơ thể Người và vệ sinh
13
Cung cấp những kiến thức:
về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường .
những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể .
 kiến thức về cơ thể người có liên quan mật thiết tới nhiều ngành khoa học như: y học, tâm lí giáo dục học, hội họa, thể dục thể thao...
Hãy lựa chọn phương pháp học tập phù hợp với từng yêu cầu để đạt được mục đích
Cấu tạo
Chức năng
Vệ Sinh
Bằng vận dụng
Bằng quan sát
Bằng thí nghiệm
III. Phương pháp học tập môn Cơ thể người
và vệ sinh
III. Phương pháp học tập môn Cơ thể người
và vệ sinh
- Quan sát : Tranh ảnh, mô hình, tiêu bản , mẫu sống → hình thái , cấu tạo.
- Bằng thí nghiệm → chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế có biện pháp rèn luyện thân thể.
Vận dụng
Câu 1. Con người là một trong những đại diện của
A. lớp Chim.
B. lớp Lưỡng cư.
C. lớp Bò sát.
D. lớp Thú.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 2. Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ?
A. Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy
B. Có lông mao, đẻ con.
C. Có tuyến sữa.
D. Nuôi con bằng sữa.
Câu 3 . Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây ?
1. Quan sát tranh ảnh, mô hình… để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể.
2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 2, 3
18
Câu 4. Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên ?
A. Bộ não phát triển
B. Lao động
C. Sống trên mặt đất
D. Di chuyển bằng hai chân
19
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác ?
1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn
2. Đi bằng hai chân
3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng
4. Răng phân hóa
5. Phần thân có hai khoang: khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành
A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 2, 4, 5
D. 1, 3, 4
20
DẶN DÒ
Học bài và làm bài tập trang 7/ SGK.
Xem trước nội dung bài 2.
Các phần cơ thể người
Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
nguon VI OLET