Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
I. PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ:

Ông nói gà
Bà nói vịt
1) Bài tập:
Thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt”:
Mỗi người nói một đề tài khác nhau.
Không hiểu nhau
*Bài học: Phải nói đúng đề tài đang hội thoại.
2)Kết luận: Ghi nhớ- 21/sgk
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
II. PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC:

1)Bài tập: a) BT 1:
-Thành ngữ: “Dây cà dây muống”
 Nói năng dài dòng, rườm rà.
Người nghe không hiểu hoặc hiểu sai, bị ức chế, không gây thiện cảm.
*Bài học: Nói năng phải ngắn gọn,rõ ràng, rành mạch; phải tạo được mối quan hệ tốt với người đối thoại.
2) Kết luận: Ghi nhớ- 22/sgk.
-Thành ngữ: “Lúng búng như ngậm hột thị”
 Nói năng ấp úng, không rành mạch, không thoát ý.
b) BT 2:
- C.1:“Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”
Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy.
- C.2:“Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”
Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông ấy.
*Bài học: Nói năng phải rõ ràng, tránh cách nói mơ hồ, khó hiểu.
- “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”
*Gây ra 2 cách hiểu:
Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
III. PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ:

1) Bài tập :
-Đọc truyện: “Người ăn xin”/sgk
Cả hai đều nhận được tình cảm chân thành và tôn trọng lẫn nhau
*Bài học: Khi giao tiếp cần tôn trọng người đối thoại, không phân biệt sang-hèn, giàu-nghèo…
2) Kết luận: Ghi nhớ: 23/sgk.

NGƯỜI ĂN XIN
Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông
đỏ hoe,nước mắt ông giàn giụa, đôi môi
tái nhợt,áo quần tả tơi. Ông chìa tay
xin tôi:
Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có
lấy một xu, không có cả khăn tay,
chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi.Tôi
chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi
run run nắm chặt lấy bàn tay run rẩy
của ông:
-Xin ông đừng giận cháu! Cháu không
có gì cho ông cả.
Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi nở
nụ cười:
-Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là
cháu đã cho lão rồi.
Khi ấy tôi chợt hiểu ra: Cả tôi nữa, tôi
cũng vừa nhận được một cái gì đó
của ông.
(Theo Tuốc-ghê-nhép)
Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
IV. LUYỆN TẬP:

Bài 1.
+Suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.
+Có thái độ tôn trọng, lịch sự với người đối thoại
a) Lời chào cao hơn mâm cỗ
b) Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
c) Kim vàng ai nỡ uốn câu,
Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời.
*Một số câu có ý nghĩa tương tự:
- Chó ba quanh mới nằm, người ba năm mới nói.
- Một lời nói quan tiền thúng thóc,
Một lời nói dùi đục cẳng tay.
Bài 2.
- Lời khuyên dạy:
- So sánh
- Ẩn dụ
- Nhân hoá
- Hoán dụ
- Điệp ngữ
- Nói giảm nói tránh
PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
IV. LUYỆN TẬP:

Bài 1.
Bài 2.
- Chọn từ ngữ thích hợp :
Bài 3.
a)Nói dịu nhẹ như khen, nhưng thật ra là
mỉa mai, chê trách là
nói mát
b) Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói

nói hớt
c)Nói nhằm châm chọc điều không hay của
người khác một cách cố ý là
nói móc
d) Nói chen vào chuyện của người trên khi
không được hỏi đến là
nói leo
e)Nói rành mạch, cặn kẽ, có trước có sau là
nói ra đầu ra đũa
PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
a) Nói mát
b) Nói hớt
c) Nói móc
d) Nói leo
e) Nói ra đầu ra đũa
PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC
Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
IV. LUYỆN TẬP:

Bài 4.
a) nhân tiện đây xin hỏi;
b) cực chẳng đã tôi phải nói ;
tôi nói điều này không phải anh bỏ qua cho;
biết là làm anh không vui, nhưng…;
xin lỗi, có thể anh không hài lòng nhưng tôi
cũng phải thành thực mà nói là…;
c) đừng nói leo; đừng ngắt lời như thế;
đừng nói cái giọng đó với tôi.
a) Khi người nói muốn hỏi
một vấn đề nào đó không thuộc
đề tài đang trao đổi
(phương châm quan hệ)
b) Khi người nói muốn ngầm
xin lỗi trước người nghe về
những điều mình sắp nói
(phương châm lịch sự)
c)Khi người nói muốn nhắc nhở
người nghe phải tôn trọng
(Phương châm lịch sự)
Các phương châm hội thoại
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài.
Soạn bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Luyện tập sử dung yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
nguon VI OLET