Địa lí 9
Giáo viên: Phạm Thị Hoài Bắc
Trường THCS Thành Nhất
CHƯƠNG ĐỊA LÝ DÂN CƯ
TIẾT 1 - BÀI 1:
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC
ViỆT NAM
TRƯỜNG THCS THÀNH NHẤT
Giáo viên: Phạm Thị Hoài Bắc
ĐỊA LÍ 9
I. Các dân tộc ở Việt Nam
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (kinh)
2. Các dân tộc ít người
NỘI DUNG CHÍNH
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên 1 vài dân tộc tiêu biểu ?
THÁI
MƯỜNG
MÔNG
KINH
TÀY
DAO
D©n téc: brau
D©n téc: churu
D©n téc: colao
I. Các dân tộc ở Việt Nam
- Việt Nam có 54 dân tộc.
Các dân tộc khác nhau ở mặt nào?
I. Các dân tộc ở Việt Nam
I. Các dân tộc ở Việt Nam
- Việt Nam có 54 dân tộc.
- Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng ( ngôn ngữ, trang phục, tập quán...
-> Văn hóa Việt phong phú, giàu bản sắc.
I. Các dân tộc ở Việt Nam
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít người ?
I. Các dân tộc ở Việt Nam
Dệt Zèng (Tà Ôi) di sản văn hóa phi vật thể (1/2017)
Gốm Bầu Trúc – Chăm. Một trong 2 làng gốm lâu đời nhất Đông Nam Á
Làng nghề gốm người Khmer Nam Bộ
Những cô gái Mông tham dự cuộc thi dệt vải lanh
Nghề đan lát mây tre của người Cơtu
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8%, có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống.
- Người Việt (kinh) chiếm 86,2%, có kinh nghiệm thâm canh lúa nước, nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học-kĩ thuật.
- Dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất và là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế chiếm 86,2% dân số cả nước.
- Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công đạt mức tinh xảo.
- Các dân tộc ít người có số dân và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
I. Các dân tộc ở Việt Nam
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (Kinh)
TRUNG DU
HẢI ĐẢO
ĐỒNG BẰNG
VEN BIỂN
- Người Việt phân bố rộng khắp cả nước, tập trung đông nhất là vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (Kinh)
- Người Việt phân bố rộng khắp cả nước, tập trung đông nhất là vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
Người Tày, Nùng
Người Thái, Mường
Người Dao
Người H’Mông
Người Ê - đê
Người Gia - rai
Người Co - ho
Người Chăm
Người Hoa
Người Hoa
Người Khơ - me
Người Chăm
Người Việt
II. Phân bố các dân tộc
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8% dân số.
- Phân bố miền núi, trung du.
- Phân 3 khu vực chính:
+ Trung du miền núi Bắc Bộ ( trên 30 dân tộc ): Tày, Nùng, Thái, Mường.
+ Trường Sơn - Tây Nguyên ( trên 20 dân tộc ): Ê - đê, Gia - rai, Cơ - ho...
+ Phía Nam: Chăm, Khơ me, Hoa
Lớp học vùng cao
Dân tộc nào có số dân đông nhất nước ta:
A. Tày.
B. Kinh.
C. Ê-đê.
Dân tộc kinh sống tập trung chủ yếu ở:
A Miền núi và cao nguyên.
B Vùng sâu, vùng xa.
C Vùng đồng bằng, ven biển
Số dân tộc ở nước ta là:
A - 52.
B - 53.
C - 54.
Ô CỬA BÍ MẬT
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1
3
2
Tính giờ
* Hướng dẫn về nhà
Học thuộc bài
Hoàn thiện các bài trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài: Dân số và gia tăng dân số.
CẢM ƠN CÁC EM
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
nguon VI OLET