ĐỊA LÝ DÂN CƯ
BÀI 1:
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC
VIỆT NAM
I. Các dân tộc ở Việt Nam
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (kinh)
2. Các dân tộc ít người
NỘI DUNG CHÍNH
Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc?
I. Các dân tộc ở Việt Nam
BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
- Nước ta có 54 dân tộc.
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 85,3 % dân số cả nước
Các dân tộc khác nhau ở mặt nào?
I. Các dân tộc ở Việt Nam
I. Các dân tộc ở Việt Nam
BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 85,3 % dân số cả nước
- Người kinh có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật.
- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống
Theo em, cần phải làm gì để giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc ?
I. Các dân tộc ở Việt Nam
BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 85,3 % dân số cả nước
- Người kinh có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật.
- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống
Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận cộng
đồng các dân tộc Việt Nam. Có 3, 2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
II. Phân bố các dân tộc
BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày khái quát về sự phân bố các dân tộc ở nước ta
- Dân tộc Việt: phân bố tập trung ở các đồng bằng , trung du và duyên hải.
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.
TRUNG DU
HẢI ĐẢO
ĐỒNG BẰNG
VEN BIỂN
- Người Việt phân bố rộng khắp cả nước, tập trung đông nhất là vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du:
Người Tày, Nùng
Người Thái, Mường
Người Dao
Người H’Mông
Người Ê - đê
Người Gia - rai
Người Co - ho
Người Chăm
Người Hoa
Người Hoa
Người Khơ - me
Người Chăm
Người Việt
Người Chăm
54
85,3%
14,7%
Phân bố rộng khắp cả nước song chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
Sống chủ yếu ở miền núi và trung du.
Dân tộc nào có số dân đông nhất nước ta:
A. Tày.
B. Kinh.
C. Ê-đê.
D. Hoa
Dân tộc kinh sống tập trung chủ yếu ở:
A Miền núi và cao nguyên.
B Vùng sâu, vùng xa.
C Vùng đồng bằng, ven biển
D. Miền núi, hải đảo
Số dân tộc ở nước ta là:
A - 52.
B - 53.
C - 54.
D. 55
Ô CỬA BÍ MẬT
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1
3
2
Tính giờ
* Hướng dẫn về nhà
Nêu nhận xét tình hình dân số nước ta . Giải thích vì sao hiện nay gia tăng dân số tự nhiên đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng? Do đâu tỉ lệ GTTN của nước ta giảm? Ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ GTDSTN
Dân số đông tăng nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì? - Quan sát bảng 2.1 (T8 SGK), hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số phát triển thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ GTTN dân số cao hơn TB cả nước? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng trên.
Quan sát bảng SL 2.2/ 9 sgk
Nhận xét:Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kỳ 1979 – 1999? - Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới? nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999?
Nguyên nhân về sự chênh lệch đó?
nguon VI OLET