PHẦN 1

THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1- Bài 1

DÂN SỐ
NỘI DUNG BÀI HỌC.

Dân số, nguồn
lao động.
Dân số thế giới
tăng nhanh
trong thế kỉ
XIX và thế kỉ
XX.

Sự bùng nổ dân số
1.Dân số, nguồn lao động:
Thế nào là dân số?
Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, ở một địa điểm cụ thể.
Dân số hiện tại của Việt Nam là 98.330.722 người vào ngày 14/09/2021 (Nguồn: https://danso.org/viet-nam/)
Vậy làm thế nào để biết được số dân hay nguồn lao động ở một địa phương, một quốc gia?
Dựa vào kiến thức và SGK : hãy cho biết điều tra dân số có tác dụng gì ?
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động…của một địa phương, một nước.
1.Dân số, nguồn lao động
- Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm nhất định
Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?
Tháp 1: có khoảng 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái.
Tháp 2: có khoảng 4,5 tr bé trai và gần 5 tr bé gái
Tháp 1
Tháp 2
Tháp 1
Tháp 2
Hình dạng hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Hình dạng tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao?
- Tháp 1: cân đối chân, thân, đỉnh nhỏ dần
- Tháp 2: Thân và đỉnh ngày càng phình to, đáy tháp ngày thu hẹp.
- Thân tháp càng rộng thì độ tuổi lao động càng lớn
Tháp tuổi cho biết điều gì của dân số?
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động…của một địa phương, một nước.
1.Dân số, nguồn lao động
- Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm nhất định
- Dân số được biểu thị bằng tháp tuổi.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
Thế nào là gia tăng dân số?
- Sự gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và chết đi
Nhận xét tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX?
Tăng chậm giai đoạn nào?
Tăng nhanh giai đoạn nào?
Tăng vọt từ giai đoạn nào?
Từ CN đến 1804
Từ 1804-1960
Từ 1960-1999
Trình bày nguyên nhân của sự gia tăng dân số thế giới?
- Những năm đầu công nguyên dân số thế giới tăng rất chậm: do thiên tai, bệnh dịch,nạn đói, chiến tranh ...








Từ đầu thế kỉ XIX đến nay dân số thế giới tăng nhanh.
Nguyên nhân: tiến bộ kinh tế - xã hội, y tế.
Los Angeles, California, Mỹ
Tokyo, Nhật Bản 
Trong giai đoạn 1950-2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Vì sao?
3. Sự bùng nổ dân số
Sự gia tăng dân số không đồng đều trên thế giới
Từ những năm 50 của TK XX, BNDS diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, Phi và Mỹ Latinh, do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiên và những tiến bộ về y tế, làm giảm nhanh tỷ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra ở các nước đang phát triển?
3. Sự bùng nổ dân số
-Sự buøng noå daân soá ôû caùc nöôùc ñang phaùt trieån đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển KT – XH.
Biện pháp để giải quyết là gì?
- Biện pháp: thực hiện các chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội hợp lí
4: Hoạt động luyện tập và vận dụng:
Chọn phương án phù hợp nhất
Câu 1. Dân số thế giới tăng nhanh nhất trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XIX và thế kỉ XX
B. Đầu thế kỉ XX
C. Cuối thế kỉ XIX và thế kỉ XX
D. Đầu thế kỉ XX đến nay
Câu 2. Dân số được thể hiện
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ cột
C. Tháp tuổi
D. Biểu đồ đường
Câu 3. Ở các nước phát triển thì dân số ngày càng
A. tăng nhanh
B. giảm nhanh
C. tăng không đều
D. Bùng nổ dân số
5: Hoạt động tìm tòi mở rộng:
+ Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi BT cuối bài.
+ Chuẩn bị bài mới với các nội dung sau:
- Tranh aûnh caùc chuûng toäc chính treân theá giôùi (ngöôøi da vaøng, da ñen. da traéng)
-Liên hệ sự phân bố dân cư ở VN ( những nơi đông dân, thưa dân ).
nguon VI OLET