ĐỊA LÝ 7
PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN
CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ
1. Dân số, nguồn lao động:
Bài 1: DÂN SỐ
Bài 1: DÂN SỐ
Theo số liệu công bố chính thức của Tổng cục Thống kê, vào ngày 1/11/2013 Việt Nam  đón chào công dân thứ 90 triệu chào đời. Đây cũng là mốc đánh giá Việt Nam đã thực hiện vượt mức chỉ tiêu Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011-2020. Quy mô dân số không vượt quá 93 triệu người vào năm 2015 và 98 triệu người vào năm 2020.
Bài 1: DÂN SỐ
BÀI 1 : D�N S?
1. D�n s?, ngu?n lao d?ng:
Thế nào là dân số?
Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, ở một thời điểm cụ thể.
PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN
CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ
1. Dân số, nguồn lao động:
- Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm cụ thể.
Vậy làm thế nào để biết được số dân hay nguồn lao động ở một địa phương, một quốc gia?
Vậy điều tra dân số cho ta biết được điều gì ?
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia.
Bài 1: DÂN SỐ
1. Dân số, nguồn lao động:
Hình 1.1 - Tháp tuổi
Dưới tuổi lao động
Tuổi lao động
Ngoài tuổi lao động
Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?
Tháp 1: có khoảng 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái.
Tháp 2: có khoảng 4,5 tr bé trai và gần 5 tr bé gái
Tháp 1
Tháp 2
? Hình dạng hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Hình dạng tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao?
Thân và đỉnh ngày càng phình to, đáy tháp ngày thu hẹp.
Thân tháp càng rộng thì độ tuổi lao động càng lớn
? Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số?
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương hay 1 quốc gia.
Bài 1: DÂN SỐ
1. Dân số, nguồn lao động:
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX:
Bài 1: DÂN SỐ
1. Dân số, nguồn lao động:
Nhận xét tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX?
Tăng chậm giai đoạn nào?
Tăng nhanh giai đoạn nào?
Tăng vọt từ giai đoạn nào?
Từ CN đến 1804
Từ 1804-1960
Từ 1960-1999
Trình bày nguyên nhân của sự gia tăng dân số thế giới?
Bài 1: DÂN SỐ
1. Dân số, nguồn lao động:
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX:
- Những năm đầu Công nguyên dân số thế giới tăng chậm do dịch bệnh, thiên tai, đói kém và chiến tranh.
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh do những tiến bộ về KT -XH, KH – KT và y tế.
1. Dân số, nguồn lao động:
Bài 1: DÂN SỐ
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
3. Sự bùng nổ dân số:
Trong giai đoạn 1950-2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Vì sao?
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
Thế nào là bùng nổ dân số và nó xảy ra khi nào?
Đối với các nước đang phát triển tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào?
Bài 1: DÂN SỐ
3. Sự bùng nổ dân số:
- Bùng nổ DS là sự gia tăng DS tự nhiên nhanh và đột ngột.
- Bùng nổ DS xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân của DS thế giới lên đến 2,1%.
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên cao.
- Bằng các chính sách DS và phát triển KT-XH, nhiều nước đã hạ thấp được tỉ lệ gia tăng DS hợp lí.
Củng cố
Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất?

Hướng dẫn tự học:

- Học bài, làm bài tập sgk.
Tìm hiểu bài 2:
+“Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới”.
BÀI HỌC KẾT THÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !!!
nguon VI OLET