CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7



PHẦN 1: THÀNh PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
PHẦN 2: Các môi trường địa lí
PHẦN 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục
Phần một
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
BÀI 1: DÂN SỐ
1.Dân số, nguồn lao động:
Thế nào là dân số?
1. Dân số, nguồn lao động
Dân số: tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm cụ thể.
DÂN SỐ VIỆT NAM NĂM 2020: hơn 97.58 triệu người
Tổng dân số
Lãnh thổ nhất định
Thời điểm cụ thể
? Làm thế nào để biết dân số của một lãnh thổ trong một năm là bao nhiêu
Thông qua cuộc Tổng điều tra dân số cho ta biết:
Số lượng người (dân số)
Bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ (tỉ lệ giới tính)
Độ tuổi
Học vấn
Nghề nghiệp...
1. Dân số, nguồn lao động:
Dân số là tổng số người đang sinh sống trên 1 lãnh thổ nhất định và được tính tại một thời điểm cụ thể.
Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia.
BÀI 1: DÂN SỐ
Biểu hiện:
Bằng tháp tuổi
Số nam/nữ phân theo từng độ tuổi
Số người dưới độ tuổi LĐ, trong độ tuổi LĐ và trên độ tuổi LĐ
Nhóm tuổi 0 - 14
Nhóm tuổi 15 - 59
Nhóm tuổi > 60
Tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì của dân số?
(Dưới độ tuổi lao động)
(Trong độ tuổi lao động)
(Trên độ tuổi lao động)
1. Dân số, nguồn lao động:
- Dân số là tổng số người đang sinh sống trên 1 lãnh thổ nhất định và được tính tại một thời điểm cụ thể.
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia.
- Dân số được thể hiện bằng 1 tháp tuổi (tháp dân số)
BÀI 1: DÂN SỐ
Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?
Tháp 1: có khoảng 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái.
Tháp 2: có khoảng 4,4 tr bé trai và gần 4,8 tr bé gái
Tháp 1
Tháp 2
1
2
Tháp 1
Tháp 2
Hình dạng hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Hình dạng tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao?
1
2
Thu hẹp
Phình to
Rộng hơn
Mở rộng
Nhỏ hơn
Nhọn
1
2
Số người dưới độ tuổi lao động giảm
Số người trong độ tuổi lao động tăng
Số người ngoài độ tuổi lao động tăng
Cơ cấu Dân số địa phương đó già
1. Dân số, nguồn lao động:
- Dân số là tổng số người đang sinh sống trên 1 lãnh thổ nhất định và được tính tại một thời điểm cụ thể.
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia.
- Dân số được thể hiện bằng 1 tháp tuổi (tháp dân số)
- Dân số là nguồn lao động quý báu của mỗi quốc gia.
BÀI 1: DÂN SỐ
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
Quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi
Nhận xét về sự gia tăng dân số trên thế giới từ đầu CN đến 2050
1804
123
33
14
13
12
12
Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người
Tại sao trong thời gian đầu trước Công nguyên đến TK 15 dân số tăng rất chậm?
Tại sao trong những năm gần đây dân số lại tăng nhanh hơn so với các năm của thế kỉ trước?
Do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh, y tế chưa phát triển...
Nhờ vào các tiến bộ trong y tế, sự phát triển của kinh tế...
Los Angeles, California, Mỹ
Tokyo, Nhật Bản 
2. Dân số thế giới phát triển nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX
- Trong những năm đầu dân số trên thế giới tăng rất chậm.
- Từ những năm đầu thế kỷ 19 đến nay, dân số thế giới tăng nhanh do có những tiến bộ về kinh tế, xã hội và y tế.
BÀI 1: DÂN SỐ
BÙNG NỔ DÂN SỐ THẾ GIỚI
3. Bùng nổ dân số
Thế nào là bùng nổ dân số?
Bùng nổ dân số: Dân số tăng nhanh và tăng đột ngột trong một thời gian ngắn khi tỉ lệ gia tăng tư nhiên dân số lên đến 2,1%
Thời gian: Những năm 50 của thế kỉ XX
BÀI 1: DÂN SỐ
3. Sự bùng nổ dân số
- Bùng nổ dân số: Dân số tăng nhanh và tăng đột ngột trong một thời gian ngắn khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số lên đến 2,1%.
- Số trẻ em được sinh ra > số người chết đi
- Số người nhập cư cao
- Số trẻ em được sinh ra < số người chết đi
- Số người chuyển cư cao
? Dân số ở một nơi (một tỉnh/thành) tăng hay giảm phụ thuộc vào yếu tố nào?
Nước phát triển
Nước đang phát triển
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) = (tỉ lệ sinh - tỉ lệ tử)/10
GTTN thấp
GTTN cao
GTCG thấp
GTCG cao
Trong giai đoạn 1950-2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Vì sao?
3. Sự bùng nổ dân số
Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra ở các nước đang phát triển?
- Hậu quả: tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, tác động tới tài nguyên môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội.
BÀI 1: DÂN SỐ
3. Sự bùng nổ dân số
- Bùng nổ dân số: Dân số tăng nhanh và tăng đột ngột trong một thời gian ngắn khi tỉ lệ gia tăng tư nhiên dân số lên đến 2,1%
Một số ảnh về ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm nguồn nước
Ô nhiễm không khí
Một số hình ảnh về sức ép dân số tới chât lượng cuộc sống
Đông con
Thiếu chỗ ở
Thiếu nước sạch
Nghèo đói, suy dinh dưỡng
- Hậu quả: tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, tác động tới tài nguyên môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Biện pháp: thực hiện tốt chính sách dân số và phát triển
kinh tế - xã hội.
BÀI 1: DÂN SỐ
3. Sự bùng nổ dân số
- Bùng nổ dân số: Dân số tăng nhanh và tăng đột ngột trong một thời gian ngắn khi tỉ lệ gia tăng tư nhiên dân số lên đến 2,1%
1. Dân số, nguồn lao động:
- Dân số là tổng số người đang sinh sống trên 1 lãnh thổ nhất định và được tính tại một thời điểm cụ thể.
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia.
- Dân số được thể hiện bằng 1 tháp tuổi (tháp dân số)
- Dân số là nguồn lao động quý báu của mỗi quốc gia.
BÀI 1: DÂN SỐ
2. Dân số thế giới phát triển nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX
- Trong những năm đầu dân số trên thế giới tăng rất chậm.
- Từ những năm đầu thế kỷ 19 đến nay, dân số thế giới tăng nhanh do có những tiến bộ về kinh tế, xã hội và y tế.
3. Sự bùng nổ dân số
- Bùng nổ dân số: Dân số tăng nhanh và tăng đột ngột trong một thời gian ngắn khi tỉ lệ gia tăng tư nhiên dân số lên đến 2,1%
- Hậu quả: tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, tác động tới tài nguyên môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Biện pháp: thực hiện tốt chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội.



Củng cố
Chọn phương án phù hợp nhất
Câu 1. Dân số thế giới tăng nhanh nhất trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XIX và thế kỉ XX
B. Đầu thế kỉ XX
C. Cuối thế kỉ XIX và thế kỉ XX
D. Đầu thế kỉ XX đến nay
Câu 2. Dân số được thể hiện
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ cột
C. Tháp tuổi
D. Biểu đồ đường
Câu 3. Ở các nước phát triển thì dân số ngày càng
A. tăng nhanh
B. giảm nhanh
C. tăng không đều
D. Bùng nổ dân số
Sau bài học, các con cần ghi nhớ
- Dân số:
+ Khái niệm
+ Biểu hiện bằng tháp tuổi
- Sự phát triển dân số:
+ Tăng nhanh trong TK XIX và TK XX
+ Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người
ngày càng ngắn lại
- Bùng nổ dân số: là gì và diễn ra khi nào, hậu quả
và biện pháp
nguon VI OLET