PHẦN I:
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG

TIẾT 1:
BÀI 1: DÂN SỐ
TRƯỜNG THCS & THPT BÌNH PHONG THẠNH
GV: NGUYỄN VĂN CÓ
DÂN SỐ
1. Dân số nguồn lao động.
2. Dân số
thế giới
tăng nhanh
trong thế kỉ
XIX và thế kỉ XX.
3. Sự bùng nổ dân số
BÀI 1 : D�N S?
1.D�n s?, ngu?n lao d?ng:
Thế nào là dân số?
Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, ở một địa điểm cụ thể.
1. Dõn s?, ngu?n lao d?ng
Dân số: tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, tại một thời điểm cụ thể.
DÂN SỐ Dân số Việt Nam 09/2021
98.3 triệu người
Tổng dân số
Lãnh thổ nhất định
Thời điểm cụ thể
? Làm thế nào để biết dân số
của một lãnh thổ là bao nhiêu ?
Dân số: là nguồn lao động quý giá mỗi quốc gia.
Việt Nam đã tiến hành 5 cuộc Tổng điều tra Dân số và Nhà ở kể từ khi đất nước thống nhất (năm 1975), cụ thể vào tháng 4 các năm 1979, 1989, 1999, 2009 và 2019.
Dựa vào kiến thức và SGK: cho biết điều tra dân số cho ta biết những vấn đề gì của dân số ?
Điều tra dân số cho biết:
Tổng số dân, số người trong từng độ tuổi, tổng số nam và nữ, số người trong độ tuổi lao động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp…
1. Dân số, nguồn lao động
? Kết quả điều tra được thể hiện bằng dạng biểu đồ nào?

Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số?
Hình 1.1- Tháp tuổi
Dưới tuổi lao động
Tuổi lao động
Ngoài tuổi lao động
Tháp 1
Tháp 2
Hình dạng hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Hình dạng tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao?
- Tháp 1: Đáy rộng,thân hẹp=>số người trong độ tuổi LĐ ít->DS trẻ.
- Tháp 2: Đáy hẹp, thân rộng=>số người trong độ tuổi LĐ nhiều -> DS già.
- Thân tháp càng rộng thì độ tuổi lao động càng cao.
1.Dân số, nguồn lao động
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi.
- Tháp tuổi cho biết: độ tuổi, giới tính, số dân, nguồn lao động.
BÀI 1 : D�N S?
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Chọn câu đúng nhất:
1. Năm 2001, dân số thế giới là:
a. 6,16 tỉ người b. 6,34 tỉ người
c. 6,52 tỉ người d. 6,70 tỉ người
2. Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được:
a. tổng số nam, nữ theo từng độ tuổi
b. trình độ văn hóa, số người trong độ tuổi lao động ở địa phương
c. tổng số nam, nữ theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động ở địa phương.
d. tổng số nam, nữ theo từng độ tuổi, trình độ văn hóa.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3. Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:
   a. Các độ tuổi của dân số.
   b. Số lượng nam và nữ.
   c. Số người sinh, tử của một năm.
   d. Số người dưới tuổi lao động.
HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO
Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước hoặc một địa phương?
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Chuẩn bị bài: Dân số (mục 2 và mục 3)
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số thế giới.
- Hướng giải quyết của bùng nổ dân số? Là học sinh em có suy nghĩ gì trước vấn đề đó?
TIẾT 2:
BÀI 1: DÂN SỐ
GV: NGUYỄN VĂN CÓ
TRƯỜNG THCS & THPT BÌNH PHONG THẠNH
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
Thế nào là gia tăng dân số?
Tỉ lệ sinh ? Tỉ lệ tử?
Gia tăng tự DS nhiên? Gia tăng DS cơ giới
Đọc thuật ngữ trang 187,188.
- Sự gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi

Nhận xét tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX?
Tăng chậm giai đoạn nào?
Tăng nhanh giai đoạn nào?
Tăng vọt từ giai đoạn nào?
Từ CN đến 1804
Từ 1804-1960
Từ 1960-1999
Trình bày nguyên nhân của sự gia tăng dân số thế giới?
- Những năm đầu công nguyên dân số thế giới tăng rất chậm: do thiên tai, bệnh dịch,nạn đói, chiến tranh ...








- Dân số tăng nhanh trong 2 thế kỉ gần đây: nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế-xã hội và y tế
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
- Những năm đầu Công nguyên dân số thế giới tăng chậm do dịch bệnh, thiên tai, đói kém và chiến tranh.
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số tăng nhanh do những tiến bộ về KT -XH, KH – KT và y tế.
.

?. Nghiên cứu SGK trang 5, cho biết: Thế nào là bùng nổ dân số ? Xảy ra vào thời gian nào? Ở đâu ?
3. Sự bùng nổ dân số
?. Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số thế giới?
?. Hậu quả của bùng nổ dân số thế giới?
?. Giải pháp khắc phục?
Theo em để dân số phát triển ổn định cần phải có chính sách dân số và phát triển kinh tế như thế nà o?
Kiểm soát sinh đẻ hợp lý.
Phát triển giáo dục.
Phát triển kinh tế, xã hội , làm cho đời sống nhân dân ổn định, dân giàu, nước mạnh.
Dân số tăng nhanh và đột biến dẫn đến sự bùng nổ dân số ở nhiều nước châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh.
Các chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước.
3. Sự bùng nổ dân số
Luyện tập:
Chọn đáp án đúng trong câu sau:
1. Bùng nổ dân số xảy ra khi nào:
Dân số tăng cao và đột ngột ở các vùng thành thị.
Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lên đến 2,1%.
Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi giành được độc lập.
c
Bài tập củng cố
Tháp tuổi càng rộng thì độ tuổi lao động càng nhiều.
Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số,
giới tính nguồn lao động hiện tại và tương lai
Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định.
Bùng nổ dân số khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm lên đến 1%
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
S
S
Dựa vào nội dung bài học em hãy chỉ ra những câu dưới đây là câu đúng hay câu sai.
Tháp tuổi càng rộng thì độ tuổi lao động càng nhiều
Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể về dân số, giới tính
nguồn lao động ở hiện tai và tương lai
Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định
Rất tiếc, chưa phải. Em thử lại nhé!
Rất tiếc, chưa phải. Em thử lại nhé!
Rất tiếc, chưa phải. Em thử lại nhé!
Rất tiếc, chưa đúng. Em thử lại nhé!
Luyện tập:
Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất?
Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất?
Hướng dẫn tự học ở nhà:
Học bài
Chuẩn bị Bài 2: “Sự Phân Bố Dân Cư. Các Chủng Tộc Trên Thế Giới”
Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CÙNG THAM GIA TIẾT HỌC online HÔM NAY
nguon VI OLET