I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP, CẤU TẠO
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
IV. ĐIỀU CHẾ
V. ỨNG DỤNG
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP, CẤU TẠO
Câu 1: Hoàn thành các PTHH của các phản ứng
a. CH3COOH + C2H5OH
b. RCOOH + R’OH
1. Khái niệm
CH3COOC2H5 + H2O
RCOOR’ + H2O
2. Công thức
Công thức tổng quát: CnH2n+2-2kO2a hoặc CnH2n+2-2a-2kO2a
3. Danh pháp
Ví dụ: CH3COOC2H5
Etyl axetat
3. Danh pháp
3. Danh pháp
R’
R
Bài 1: Viết CTCT và gọi tên các este có CTPT C4H8O2
BÀI TẬP
DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 4,44g este X đơn chức thu được sản phẩm cháy gồm 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 3,24g nước. Tìm công thức phân tử của X.
HD
nCO2 = nH2O = 0,18 mol  este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2
C1: CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2  nCO2 + nH2O
4,44/(14n+32) 0,18
4,44n/(14n+32) = 0,18
n = 3, CTPT C3H6O2
C2: Dùng bảo toàn nguyên tố C.
neste.n = nCO2  4,44n/(14n+32) = 0,18

n = 3, CTPT C3H6O2
DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 5,28 g este X đơn chức rồi hấp thụ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 4,32 gam, bình 2 tăng 10,56 gam. Tìm công thức phân tử của X.
HD
nCO2 = nH2O = 0,24 mol  este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2
C2: Dùng bảo toàn nguyên tố C.
neste.n = nCO2  5,28n/(14n+32) = 0,24

n = 4, CTPT C4H8O2
DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 g chất este X đơn chức rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và dung dịch giảm 7,6 gam so với ban đầu. Tìm công thức phân tử của X.
HD
nCO2 = 0,2 mol
mdd giảm = m kt – mCO2 – nH2O
mH2O = 20 – 7,6 – 44.0,2 = 3,6 nH2O = 0,2 mol
 este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2
C2: Dùng bảo toàn nguyên tố C.
neste.n = nCO2  4,4n/(14n+32) = 0,2

n = 4, CTPT C4H8O2
DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 6,7g hỗn hợp hai este X đơn chức, no, mạch hở rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thấy thu được 25 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử 2 este trên.
HD
nCO2 = 0,25 mol
este no, đơn chức, mạch hở có CT: CnH2nO2
C2: Dùng bảo toàn nguyên tố C.
neste.n = nCO2  6,7n/(14n+32) = 0,25

n = 2,5. CTPT C2H4O2 và C3H6O2
DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 4,4g este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên este X.
HD
nESTE = 0,05 mol
CT: RCOOR’
PTHH: RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
0,05 0,05
MRCOONa = 4,1/0,05 = 82
MR = 15  R là CH3-
CTCT CH3COOC2H5
Etyl axetat
DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Câu 6. Cho 4,4g este X có CTPT C4H8O2 tác dụng với dd NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,6g ancol. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên este X.
HD
nESTE = 0,05 mol
CT: RCOOR’
PTHH: RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
0,05 0,05
MR’OH = 1,6/0,05 = 32
MR’ = 15  R’ là CH3-
CTCT CH3CH2COOCH3
metyl propionat
DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Câu 7. Thủy phân hoàn toàn 5,28g este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng 100ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,68 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên este X, biết X có dạng mạch không nhánh.
HD
nESTE = 0,06 mol, nNaOH = 0,1  NaOH dư 0,04 mol.
CT: RCOOR’
PTHH: RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
0,06 0,06
Rắn khan gồm: NaOH 0,04 mol, RCOONa 0,06 mol.
MRCOONa = (5,68 - 40.0,04)/0,06 =68
MR = 1  R là H
CTCT HCOOC3H7 propyl fomat
DẠNG 3: BÀI TẬP ĐIỀU CHẾ ESTE CÓ HIỆU SUẤT
Câu 8. Đun 6 g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác), đến khi phản ứng dừng lại thì thu được 5,5 g este. Tính hiệu suất phản ứng của phản ứng este hóa.
HD
nCH3COOH = 0,1 mol (LT),
Este là CH3COOC2H5 (88)
neste = 5,5/88 = 0,0625 mol (TT)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
0,1 0,1
H = 0,0625.100/0,1 = 62,5%
Nếu biết phản ứng tỉ lệ 1:1 thì không cần viết PTHH nữa!
DẠNG 3: BÀI TẬP ĐIỀU CHẾ ESTE CÓ HIỆU SUẤT
Câu 9. Đun m gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác), đến khi phản ứng dừng lại thì thu được 13,2g este. Tính giá trị m biết H = 75%.
HD
Este là CH3COOC2H5 (88)
neste = 13,2/88 = 0,15 mol (TT)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
0,15 0,15
nCH3COOH (LT) = 0,15.100/75 = 0,2 mol
m = 0,2.60 = 12 gam.
DẠNG 3: BÀI TẬP ĐIỀU CHẾ ESTE CÓ HIỆU SUẤT
Câu 10. Đun 6g axit axetic với một 6g ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác), đến khi phản ứng dừng lại thì thu được 6,16g este. Tính hiệu suất phản ứng của phản ứng este hóa.
HD
Este là CH3COOC2H5 (88)
neste = 6,16/88 = 0,07 mol (TT)
nCH3COOH = 6/60 = 0,1
nC2H5OH = 6/46 = 1,33
 Tính theo axit
H = 0,07.100/0,1 = 70%
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat. B. metyl propionat.
C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 2. Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. HCOOC3H5. B. CH3COOC2H5.
C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H3.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 3. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là
A. 200 ml. B. 500 ml.
C. 400 ml. D. 600 ml
Câu 4. Đun nóng 4,6 gam HCOOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 60%). Khối lượng este tạo thành là
A. 4,44 gam. B. 7,40 gam.
C. 11,10 gam. D. 5,55 gam.

nguon VI OLET