TRƯỜNG THPT ĐỨC HÒA
LỚP 12TNA1
Đức Hòa, ngày 28 tháng 09 năm 2021
Gv soạn: Dương Thanh Phương
LỚP 12TN1
MÙI HƯƠNG CỦA HOA HỒNG
MÙI HƯƠNG CỦA HOA NHÀI
MÙI HƯƠNG CỦA SẦU RIÊNG
5
Chương 1. ESTE- LIPIT
Bài 1. ESTE
1. Định nghĩa
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Tổng quát:
Axit cacboxylic
Este
Câu 1 (NB): Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COOH. B. C6H5COOCH3.
C. HCOOC6H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 2: Hợp chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COOCH3 B. CH3-O-CH3
C. CH3COOC2H5 D. CH2=CH-COO-C2H5 .
Câu 3: Hợp chất nào sau đây là este?
A. HCOOH B. CH3CHO
C. HCOOC2H5 D. CH3-O-C2H5 .
2. Công thức chung
* Este no, đơn chức, mạch hở (tạo bởi axit no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở)
CnH2n+1COOCmH2m+1
(n ≥0; m ≥1)
Hay CnH2nO2
(n ≥2)
* Este đơn chức:
R-COO- R’
Hay R’ –O- CO- R
Hay R’ –OOC- R
R: H hay gốc hiđrocacbon
R’: gốc hiđrocacbon.
3. Đồng phân
Viết các đồng phân đơn chức, mạch hở có CTPT sau:
HCOO-CH3
CH3COOH
HCOO-C2H5
CH3COO-CH3
CH3CH2COOH
HCOO-CH2-CH2-CH3
CH3COO-CH2-CH3
CH3-CH2-COOCH3
CH3CH3CH2COOH
Chú ý: Đồng phân đơn chức: C2H4O2 (este: 1+ axit: 1);
C3H6O2 (este: 2 + axit: 1); C4H8O2 (este: 4 + axit :2);
metyl
etyl
propyl
isopropyl
vinyl
anlyl
phenyl
benzyl
4. Danh pháp
Tên = Tên gốc R’(yl) + tên gốc axit RCOO (-ic + at)
4. Danh pháp
Tên = Tên gốc R’(yl) + tên gốc axit RCOO (-ic + at)
* Tên axit cacboxylic
axit fomic
axit axetic
axit propionic
axit acrylic
axit metacrylic
axit benzoic
4. Danh pháp
Tên = Tên gốc R’(yl) + tên gốc axit RCOO (-ic + at)
HCOO-CH3
HCOO-C2H5
CH3COO-CH3
HCOO-CH2-CH2-CH3
CH3COO-CH2-CH3
CH3-CH2-COOCH3
metyl fomat
etyl fomat
metyl axetat
etyl axetat
propyl fomat
isopropyl fomat
metyl propionat
4. Danh pháp
Gọi tên các este sau:
(1) CH3COO-CH=CH2
(2) HCOO-CH2-CH=CH2
(3) CH2=C(CH3)COOCH3
(4) C6H5COOC2H5
(5) CH2=CH-COO-C6H5
(6) CH3-COO-CH2-C6H5
(7) CH3-COO-CH2-CH2-CH(CH3)2
vinyl axetat
anlyl fomat
metyl metacrylat
etyl benzoat
phenyl acrylat
benzyl axetat
isoamyl axetat
(thủy tinh hữu cơ plexiglas)
- Điều kiện thường: các este ở thể lỏng hoặc rắn.
tosôi của este < tosôi của ancol < tosôi của axit
có cùng số nguyên tử cacbon hoặc có cùng khối lượng mol phân tử.
- Este rất ít tan trong nước.
- Nhiệt độ sôi:
- Este có mùi thơm đặc trưng.
(do este không có khả năng tạo liên kết hiđro)
Hãy giải thích
CH3COOC2H5
88
770C
Rất ít tan
MỘT SỐ ESTE CÓ MÙI ĐẶC TRƯNG
CH3-COO-CH2-CH2-CH(CH3)2
CH3-COO-CH2-C6H5
1. Phản ứng thủy phân
a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Bước 1: cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat.
Hiện tượng: Lúc đầu chất lỏng tách thành hai lớp
Bước 2: Thêm vào ống nghiệm 1 ml dung dịch H2SO4 20%, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành 2 lớp
Bước 3: Lắc đều ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun nhẹ (có thể đun cách thủy hoặc ngâm trong nước nóng) trong khoảng 5 phút. (ống sinh hàn có tác dụng ngưng tụ phần hơi để tránh sự thất thoát của chất lỏng).
(este dư)
1. Phản ứng thủy phân
b. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
Bước 1: cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat.
Hiện tượng: chất lỏng trở thành đồng nhất.
Bước 2: Thêm vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30%, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành 2 lớp.
Bước 3: Lắc đều ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun nhẹ (có thể đun cách thủy hoặc ngâm trong nước nóng) trong khoảng 5 phút. (ống sinh hàn có tác dụng ngưng tụ phần hơi để tránh sự thất thoát của chất lỏng).
Tiến hành thí nghiệm thuỷ phân etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun nhẹ trong khoảng 5 phút.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.
B. Mục đích chính của việc lắp ống sinh hàn là để làm lạnh và ngưng hơi, tránh chất hữu cơ bay mất.
C. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành hai lớp.
D. Ở bước 3, có thể tiến hành đun cách thuỷ.
2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
metyl metacrylat
poli (metyl metacrylat)
(thủy tinh hữu cơ plexiglas)
3. Phản ứng cháy
Este fomat: HCOOR’
2Ag
Chú ý:
Phản ứng este hóa
Chú ý: Để nâng cao hiệu suất của phản ứng cần phải:
+ Tăng nồng độ của ancol hoặc của axit cacboxylic
+ Dùng chất xúc tác là H2SO4,đ, t0
+ Làm giảm nồng độ của sản phẩm
(vừa xúc tác, vừa hút nước)
Axit cacboxylic
Ancol
Tổng quát:
Phản ứng este hóa
Tổng quát:
Axit cacboxylic
Ancol
nguon VI OLET