CHƯƠNG I: ESTE - LIPIT
BÀI: ESTE
Em có tìm được điểm chung nào qua các hình vừa xem?
I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP
CH3COOH + HOCH2CH3

H2SO4 đặc, to
Axit axetic
Ancol etylic
Sản phẩm CH3COOCH2CH3 là este
-Khi thay thế nhóm OH của nhóm cacboxyl –COOH trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm OR’ ta được hợp chất este.
-Nhóm -COO- là nhóm chức của este
+ H2O
CH3COOCH2CH3
Dựa vào phản ứng vừa xét em hãy cho biết quá trình hình thành este ?
Xét phản ứng của axit axetic với ancol etylic
1. KHÁI NIỆM
CÁC CTCT CỦA ESTE C4H8O2
H-COO-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-COO-CH3
CH3-COO-CH2-CH3
HCOOCH3
Metyl fomat
HCOOCH2CH3
Metylfomat
CH3COOCH2CH3
Etylaxetat
Tên gọi: tên R’(gốc ankyl) + tên axit (đổi ic thành at)
2. DANH PHÁP
Tên gọi: tên R’(gốc ankyl) + tên axit(bỏ ic thêm at)
Một số gốc hidrocacbon:
CH2=CH - :
C6H5 - :
C6H5 CH2- :
Vinyl
Phenyl
Benzyl
 C10H17 - :
Geranyl
CH2=CH-CH2- : Alyl
CH3 - CH -

CH3
ISOPROPYL
CH3 - CH2 – CH2 -

CH3
ISOBUTYL
CH3 - CH2 – CH2 -CH2-

CH3
ISOAMYL
II. TCVL - ỨNG DỤNG
1.TCVL
-Trạng thái ở điều kiện thường: lỏng hoặc rắn
-Dễ bay hơi (có mùi), ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong chất hữu cơ
- to sôi thấp hơn các chất có cùng PTK, do không có lk hidro
II. TCVL - ỨNG DỤNG
2.Ứng dụng
- Làm dung môi
- Nguyên liệu sản xuất chất dẻo
- Este không độc có mùi thơm dùng trong thực phẩm, mĩ phẩm
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Xem đoạn video thí nghiệm
a. Phản ứng thủy phân môi trường axit:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CH3COOH + CH3CH2OH
1. Phản ứng thủy phân (ở nhóm -COO-)

H2SO4 đặc, to
+ H2O
CH3COOCH2CH3
Phản ứng tổng quát
-Phản ứng thủy phân este trong mt axit là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất cần
+ Tăng nồng độ axit hoặc ancol
+ Giảm nồng độ este hoặc nước
a. Phản ứng thủy phân môi trường kiềm:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CH3COONa + CH2CH3OH
1. Phản ứng thủy phân (ở nhóm -COO-)
to
+ NaOH
CH3COOCH2CH3
Phản ứng tổng quát
-Phản ứng thủy phân este trong mt kiềm là phản ứng một chiều
-Gốc HidroCacbon trong este có tính chất tương tự như phần HidroCacbon đã học ở chương trình 11
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Phản ứng ở gốc HidroCacbon (R hay R’)
-Ta xét ví dụ cụ thể sau:
- Là chất hữu cơ Este dễ tham gia phản ứng cháy
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3. Phản ứng cháy
-Ví dụ: C3H6O2 + 3,5 O2 → 3 CO2 + 3 H2O
 
 
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp chung: Từ Axit và Ancol
2. Phương pháp riêng:
to, ,xt
Tổng quát
CỦNG CỐ
Câu 1. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este của nhau?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Câu 2: Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là:
A. Đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ, có H2SO4 đặc xúc tác.
B. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa.
C. Cho anhidrit axit hoặc clorua axit tác dụng với ancol.
D. Thực hiện phản ứng khử.
Câu 3: Dầu chuối được dùng trong thực phẩm là este có tên:
A.Isoamyl axetat                                                
B. Metyl fomat    
C. Etyl butyrat
D.Geranyl axetat
Câu 4: Đặc điểm của phản ứng este hóa là:
A. Phản ứng thuận nghịch cần đun nóng và có xúc tác bất kì.
B. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác.
C. Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác.
D. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 loãng xúc tác.
nguon VI OLET