phòng gd & ĐT tam nong
Hội thảo chuyên đề

Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9
Môn: Sinh học
năm học 2011-2012
Tam Nong, ngày 13 tháng 12 năm 2012
I. Một số phương pháp của bản thân trong quá trình bồi dưỡng .
1) Chọn đội tuyển:
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Bước 1 : Căn cứ vào điểm và kết quả của năm học trước, nhất là điểm qua các kỳ thi mà nhà trường tổ chức đánh giá một cách nghiêm túc và trung thực .
Bước 2 : Xem xét kết quả của quá trình học tập ở nhà trường bằng cách căn cứ vào sổ điểm.
Bước 3 : Tuyển chọn bằng cách  trực tiếp phỏng vấn trao đổi đối với từng cá  nhân học sinh . Qua thực tế thì cách này mang lại hiệu quả khá cao bởi vì người dạy sẽ phát hiện được những học trò thích và ham mê bộ môn của mình bởi trong quá trình học tập và giảng dạy giữa thầy và trò bao giờ cũng có sự đồng cảm và  ăn ý với nhau .
Bước 4 : Kiểm tra đánh giá sau thời gian bồi dưỡng và tổ chức điều chỉnh thành lớp đội tuyển .
2) Chương trình bồi dưỡng:
Lên chương trình bồi dưỡng trên cơ sở cấu trúc đề thi của tỉnh gửi về, từ đó lên chương trình cụ thể đầy đủ cho phù hợp với tình hình học tập của học sinh mình dạy.
3) Trong quá trình dạy:
- Bồi dưỡng thường xuyên, liên tục, tăng cường kiểm tra, đánh giá.
Dạy chắc cơ bản rồi mới năng cao. Thông qua những bài luyện cụ thể để dạy phương pháp tư duy,
- Quan trọng là dạy học sinh được phương pháp tự học, tự chiếm lĩnh kiến thức.
- Mỗi chuyên đề cần chọn một hoặc hai bài điển hình, quan trọng là phải rút ra phương pháp rồi cho thêm một số bài cho học sinh tự vận dụng cho thành thạo phương pháp, cần kiểm tra thẩm định xem học sinh đã nắm chắc chưa, nếu chưa cần củng cố đến khi được mới thôi.
·      
II. Chuyên đề bài tập về NST, ADN.
Dạng 1: Xác định chiều của mạch ADN tổng hợp nên mARN.
Bài tập 1: Cho biết trình tự sắp xếp các Nu trên mạch ADN như sau:
… ATXGGXXXAAATXGGG…
Xác định trình tự các Nu trên mạch bổ sung, đánh dấu chiều của mạch.
b. Trình tự các ribonu được sao từ gen trên.
c. Xác định bộ ba đối mã của các phân tử ARN vận chuyển
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
II. Chuyên đề bài tập về NST, ADN.
Dạng 1: Xác định chiều của mạch ADN tổng hợp nên mARN. ( Dạng thuận)
Bài tập 1: Cho biết trình tự sắp xếp các Nu trên mạch ADN như sau:
… ATXGGXXXAAXATGGG…
Xác định trình tự các Nu trên mạch bổ sung, đánh dấu chiều của mạch.
b. Trình tự các ribonu được sao từ gen trên.
c. Xác định bộ ba đối mã của các phân tử ARN vận chuyển
Cách giải: - Xác định được mạch bổ sung rồi căn cứ vào mạch nào có mã mở đầu để tổng hợp nên pr để xác định chiều của mạch.
Mạch mã gốc… 3’ ATXGGXXGAATXGG…5’
Mạch bổ sung: … 5’ TAGXXGGXTTAGXX... 3’
m ARN … 5’ UAGXXGGXUUAGXX…3’
Bộ ba đối mã: ….. AUX GGXXXGAAUXGG
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Bài 2: Cho một đoạn phân tử ADN dưới đây:
Mạch 1: 5’ …GTTA GATAXG…. GXXXATGTA…3’
Mạch 2: 3’ …XAATXTATGX…. XGGGTAXAT…5’
Viết thứ tự các đơn phân được tổng hợp từ mạch 2.
B. Nếu đoạn ADN trên có chứa một gen. Mạch khuôn là mạch 1, hãy giải thích để xác định chiều của mạch khuôn, giới hạn của gen và viết thứ tự tương ứng các Nu được tổng hợp từ gen trên.
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
- Để viết được ta cần phải căn cứ vào dấu hiệu mã mở đầu, kết thúc
Số Nu trên ADN phải là bội số của 3.
HD: Mã mở đầu AUG ->mạch khuôn TAX.
Mã kết thúc: UAA-> ATT, UAG-> ATX; UGA-> AXT.
Vì: đoạn này coi như đang tổng hợp liên tục -> viết bình thường.
m ARN có mã mở đầu 5’ AUG 3’ và mã kết thúc 5’UAA3’ do đó mạch khuôn của gen phải đọc theo chiều 3’ – 5’, và bắt đầu 3’ TAX 5’ chấm dứt 3’ATT5’.
Bài tập 3. Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các Nu như sau:
5’ … AXATGTXTGGTGAAAGXAXXTAG.XG…3’
3’… TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGATXGX… 5’
Viết trình tự các Nu của mARN được sao mã từ gen trên. Giải thích.
b. Viết trình tự các axitamin của chuỗi polipeptit được giải mã từ đoạn gen trên
Biết các bộ ba quy định mã hóa các axitamin như sau: GAA: Axitglutamic; UXU, AGX; Xeexzin; GGU; Glixin; AXX threonin, UAU: Tizozin; AUG ( mã mở đầu) Metionin.
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Dạng 2. Cách viết giao tử mang gen đột biến
Giao tử của các kiểu gen, đột biến dị bội, đa bội.
AAA; AAa; Aaa; aaa.
AAAA; AAaa; Aaaa; Aaaa.
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Giao tử tam bội, vẽ tam giác. Giao tử là các đỉnh và cạnh
Giao tử tứ bội: Giao tử là các cạnh và các đường chéo.
III. Nguyên phân, giảm phân đột biến NST
Bài 1: Vẽ sơ đồ sinh trứng của 1 loại động vật mà con cái là đồng giao tử XX trong các trường hợp.
Cặp NST giới tính XX phân li bình thường
b. Cặp NST giới tính XX không phân li ở lần phân bào I
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
III. Nguyên phân giảm phân đột biến NST
Bài 2: Vẽ sơ đồ quá trình giảm phân ở 2 cơ thể XX, XY ở 2 trường hợp.
+ Bình thường.
+ Không bình thường.
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
III. Nguyên phân giảm phân đột biến NST
Bài 3: Vẽ sơ đồ thể hiện cơ chế hình thành các thể dị bội ở người ở cặp NST thường.
+ Dạng 2n +1
+ Dạng 2n-1.
+ Dạng 2n+2
+ Dạng 2n – 2.
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TỔNG HỢP CỦA CHƯƠNG III VÀ IV
*Mối quan hệ giữa gen và prôtêin được khái quát theo sơ đồ sau: gen => ARN => prôtêin.

*Những biến đổi trong cấu trúc của gen đưa đến sự biến đổi trong cấu trúc của prôtêin. Các bài tập về đột biến gen cũng gồm các bài thuận và nghịch.
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Bài tập tổng hợp chương III và IV

*Mối quan hệ giữa gen và prôtêin được khái quát theo sơ đồ sau: gen => ARN => prôtêin.

*Những biến đổi trong cấu trúc của gen đưa đến sự biến đổi trong cấu trúc của prôtêin. Các bài tập về đột biến gen cũng gồm các bài thuận và nghịch.
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Dạng 1:
Xác định hậu quả của đột biến gen khi biết những dạng biến đổi cụ thể của nó
Vídụ: Một mạch đơn mang mã gốc ở một đoạn giữa của một gen cấu trúc, có trình tự các nuclêôtit như sau:
AXA – ATA – AAA – XTT – XTA - AXA – GGA – GXA – XXA
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
- Nếu T ở vị trí mã bộ ba số 5 bị thay thế bằng G thì có ảnh hưởng gì tới cấu trúc bậc I của đoạn pôlipeptit tương ứng được tổng hợp? Khi đoạn gen đột biến này tự sao liên tiếp 3 đợt thì số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường tế bào đã cung cấp thay đổi như thế nào so với đoạn gen chứa đột biến cũng tự sao như vậy?
- Nếu T ở vị trí mã bộ ba số 5 bị mất thì cấu trúc bậc I của đoạn pôlipeptit được tổng hợp như thế nào? So với trường hợp đầu thì đột biến nào xảy ra nghiêm trọng hơn?
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
- Arginin (arg)- XGU,Axit glutamic (glu)- GAA, Axit aspactic(atp) – GAU, Phênylalanyl (phe) – UUU, Prôlin (prô) – XXU, Tirôzin (tir) – UAU, Xistêin (xis) – UGU, Glyxin (gly) – GGU, Valin - GUU, Lơxin – XUX
Giải
Cấu trúc của đoạn gen chưa đột biến và những sản phẩm trực tiếp và gián tiếp tổng hợp từ nó như sau:
mARN: UGU - UAU - UUU – GAA – GAU – UGU – XXU – XGU - GGU
Pôli-
Pepstit: xis - tir - phê - glu - axp - xis - prô - arg - gly
TGT - TAT - TTT - GAA – GAT – TGT – XXT – XGT - GGT

Gen AXA – ATA –AAA – XTT – XTA – AXA – GGA – GXA - XXA
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Số nuclêôtit từng loại của đoạn gen trên là:
A = T =
17 nuclêôtit
G = X =
10 nuclêôtit
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
- Bộ ba mã gốc -> Bộ ba mã sao -> Axít amin




A = T = 17 ( 23 -1)=119
G = X = 10( 23 -1)=70
Khi đoạn gen chưa đột biến tự sao liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường số nuclêôtit từng loại là:
G =X = 10 +1 = 11
A = T = 17 – 1 = 16
- Đoạn gen bị đột biến có số nuclêôtit từng loại là:
- XGA -> GXU ->Alanin
- XTA -> GAU -> Axít aspactic
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Còn đoạn gen đột biến khi tự sao liên tiếp 3 đợt đã lấy của môi trường tế bào số nuclêôtit từng loại là:

A = T = 16( -1) = 112

G = X = 11( -1) = 77
So với gen chưa đột biến thì đoạn gen khi tự sao 3 đợt liên tiếp số nuclêôtit từng loại A = T đã giảm đi:
A =T = 119 – 112 = 7
Và số nuclêôtit loại G = X tăng thêm:
G = X = 77 – 70 = 7
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Khi T ở vị trí bộ ba số 5 bị mất thì sẽ đưa đến sự dịch khung từ bộ ba số 5 đến số 9, do đó đưa đến thay đổi trong cấu trúc bậc I của đoạn pôlipeptit tương ứng sau:
- Mạch mã gốc AXA-XAG-GAG-XAX-XA
(5) (6) (7) (8) (9)
- mARN GUU-GUX-XUX-GUG-GU…
Axít amin Valin - valin - lơxin - valin - valin

Vì bộ ba số 9 còn 2 nuclêôtit sẽ kết hợp với 2 nuclêôtit tiếp theo tạo ra bộ ba đầy đủ và bộ ba mã sao có thể là GUU, GUG, GUA, GUX đều mã hóa valin.

- Như vậy, so với đột biến thay thế nói trên thì dạng đột biến này xảy ra nghiêm trọng hơn.
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
- Từ những biến đổi trong cấu trúc của gen suy ra những biến đổi tương ứng trong chuỗi pôlipeptit cấu thành prôtêin.
Cách giải:

- Căn cứ vào dạng đột biến (Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit) hoặc vị trí của nuclêôtit bị đột biến (nếu có) để xác định cấu trúc của các bộ ba mã hóa thay đổi cũng như số lượng đơn phân hoặc từng loại đơn phân trong gen đột biến

HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Dạng 2.
Xác định cơ chế và dạng đột biến gen khi biết hậu quả của nó thể hiện trong cấu trúc của prôtêin.
Ví dụ 2.
- Bộ ba mã hóa một số loại a xít amim trên mARN như sau:
- AAG-lizin, XAX-histidin, GAG-axít glutamic, XXX-prôlin.
- Một đoạn trong chuỗi pôlipeptit bình thường có trình tự các a xít amin là: lizin – axít glutamic – axít glutamic – prôlin.
- Nhưng do đột biến gen kiểm soát nó đã làm cho chuỗi pôlipeptit chuyển thành trình tự sau:
lizin – axít glutamic – a xít glutamic – histiđin.
- Gọi B là đoạn gen mã hóa đoạn pôlipeptit bình thường nói trên và b là đoạn gen đột biến tương ứng.
a, Giải thích cơ chế phát sinh đột biến nói trên.
b, Một hợp tử mang kiểu gen Bb nguyên phân liên tiếp 3 đợt xác định số nuclêôtit từng loại trong các đoạn gen nói trên ở tất cả các tế bào mới được tạo ra từ hợp tử.
c, Một hợp tử với kiểu gen bb khi nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy bao nhiêu nuclêôtit từng loại từ môi trường tế bào để tạo nên các đoạn gen nói trên.
Biết rằng các gen ở thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi.

HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI


Đoạn pôlipeptit bình thường:
lizin – axít glutamic – a xít glutamic – prôlin.
mARN: AAG - GAG - GAG - XXX

Gen B: TTX - XTX - XTX - GGG

AAG- GAG - GAG - XXX
(1) (2) (3) (4)
Đoạn pôlipeptit:
lizin – axít glutamic – axít glutamic – histidin.
mARN: AAG - GAG - GAG - XAX
Gen B: TTX - XTX - XTX - GTG

AAG- GAG - GAG - XAX
(1) (2) (3) (4)
Giải.
* Cơ chế phát sinh đột biến
Sau khi đột biến đoạn gen có cấu trúc như sau:
| | | | | | | | | | | |
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
*Như vậy, prôlin bị thay thế bởi histidin là do đột biến gen xảy ra dưới dạng thay thế cặp G – X ở vị trí thứ hai trong bộ ba số (4) bị thay thế bằng cặp A - T
Số nucleôtit của đoạn gen B:
A = T = nucleotit
G = X = nucleotit
Số nuclêôtit từng loại của đoạn gen b (đột biến):
A = T = nuclêôtit
G = X = nuclêôtit
Số nucleotit từng loại của các đoạn gen nói trên trong tất cả các tế bào mới được tạo ra từ hợp tử mang Bb sau 3 đợt nguyên phân liên tiếp là:
A = T = nuclêôtit
-số nuclêôtit từng loại của môi trường tế bào cung cấp cho hợp tử mang kiểu gen bb nguyên phân liên tiếp 3 đợt để tạo ra các đoạn gen b là:
A = T =
8
4
5
7
(4 + 5) 23 = 72
(8 + 7) 23 = 120
G = X = nuclêôtit
(5 + 5)(23 – 1) = 70
(7 + 7) (23 – 1) = 98
G = X =
Cách giải.
* Dựa vào những biến đổi về thành phần hay số lượng axít amin để suy ra những biến đổi trong cấu trúc của gen.

* Từ những dạng đột biến đã biết xác định tiếp những biến đổi trong thành phần, số lượng, và trình tự các nuclêôtit trong gen.
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Dạng 1:
Xác định hậu quả của đột biến gen khi biết những dạng biến đổi cụ thể của nó
Vídụ: Một mạch đơn mang mã gốc ở một đoạn giữa của một gen cấu trúc, có trình tự các nuclêôtit như sau:
AXA – ATA – AAA – XTT – XTA - AXA – GGA – GXA – XXA
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
- Nếu T ở vị trí mã bộ ba số 5 bị thay thế bằng G thì có ảnh hưởng gì tới cấu trúc bậc I của đoạn pôlipeptit tương ứng được tổng hợp? Khi đoạn gen đột biến này tự sao liên tiếp 3 đợt thì số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường tế bào đã cung cấp thay đổi như thế nào so với đoạn gen chứa đột biến cũng tự sao như vậy?
- Nếu T ở vị trí mã bộ ba số 5 bị mất thì cấu trúc bậc I của đoạn pôlipeptit được tổng hợp như thế nào? So với trường hợp đầu thì đột biến nào xảy ra nghiêm trọng hơn?
- Arginin (arg)- XGU
- Axit glutamic (glu)- GAA
- Axit aspactic(atp) – GAU
- Phênylalanyl (phe) – UUU
- Prôlin (prô) – XXU
- Tirôzin (tir) – UAU
- Xistêin (xis) – UGU
Glyxin (gly) – GGU
- Valin - GUU
- Lơxin – XUX
* Biết rằng bộ ba mã sao của các axit amin như sau:
Giải
Cấu trúc của đoạn gen chưa đột biến và những sản phẩm trực tiếp và gián tiếp tổng hợp từ nó như sau:
mARN: UGU - UAU - UUU – GAA – GAU – UGU – XXU – XGU - GGU
Pôli-
Pepstit: xis - tir - phê - glu - axp - xis - prô - arg - gly
TGT - TAT - TTT - GAA – GAT – TGT – XXT – XGT - GGT

Gen AXA – ATA –AAA – XTT – XTA – AXA – GGA – GXA - XXA
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Số nuclêôtit từng loại của đoạn gen trên là:
A = T =
17 nuclêôtit
G = X =
10 nuclêôtit
- Bộ ba mã gốc -> Bộ ba mã sao -> Axít amin




A = T = 17 ( 23 -1)=119
G = X = 10( 23 -1)=70
Khi đoạn gen chưa đột biến tự sao liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường số nuclêôtit từng loại là:
G =X = 10 +1 = 11
A = T = 17 – 1 = 16
- Đoạn gen bị đột biến có số nuclêôtit từng loại là:
- XGA -> GXU ->Alanin
- XTA -> GAU -> Axít aspactic
Còn đoạn gen đột biến khi tự sao liên tiếp 3 đợt đã lấy của môi trường tế bào số nuclêôtit từng loại là:

A = T = 16( -1) = 112

G = X = 11( -1) = 77
So với gen chưa đột biến thì đoạn gen khi tự sao 3 đợt liên tiếp số nuclêôtit từng loại A = T đã giảm đi:
A =T = 119 – 112 = 7
Và số nuclêôtit loại G = X tăng thêm:
G = X = 77 – 70 = 7
Khi T ở vị trí bộ ba số 5 bị mất thì sẽ đưa đến sự dịch khung từ bộ ba số 5 đến số 9, do đó đưa đến thay đổi trong cấu trúc bậc I của đoạn pôlipeptit tương ứng sau:
- Mạch mã gốc AXA-XAG-GAG-XAX-XA
(5) (6) (7) (8) (9)
- mARN GUU-GUX-XUX-GUG-GU…
Axít amin Valin - valin - lơxin - valin - valin

Vì bộ ba số 9 còn 2 nuclêôtit sẽ kết hợp với 2 nuclêôtit tiếp theo tạo ra bộ ba đầy đủ và bộ ba mã sao có thể là GUU, GUG, GUA, GUX đều mã hóa valin.

- Như vậy, so với đột biến thay thế nói trên thì dạng đột biến này xảy ra nghiêm trọng hơn.
- Từ những biến đổi trong cấu trúc của gen suy ra những biến đổi tương ứng trong chuỗi pôlipeptit cấu thành prôtêin.
Cách giải:

- Căn cứ vào dạng đột biến (Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit) hoặc vị trí của nuclêôtit bị đột biến (nếu có) để xác định cấu trúc của các bộ ba mã hóa thay đổi cũng như số lượng đơn phân hoặc từng loại đơn phân trong gen đột biến

Dạng 2.
Xác định cơ chế và dạng đột biến gen khi biết hậu quả của nó thể hiện trong cấu trúc của prôtêin.
Ví dụ 2.
- Bộ ba mã hóa một số loại a xít amim trên mARN như sau:
- AAG-lizin, XAX-histidin, GAG-axít glutamic, XXX-prôlin.
- Một đoạn trong chuỗi pôlipeptit bình thường có trình tự các a xít amin là: lizin – axít glutamic – axít glutamic – prôlin.
- Nhưng do đột biến gen kiểm soát nó đã làm cho chuỗi pôlipeptit chuyển thành trình tự sau:
lizin – axít glutamic – a xít glutamic – histiđin.
- Gọi B là đoạn gen mã hóa đoạn pôlipeptit bình thường nói trên và b là đoạn gen đột biến tương ứng.
a, Giải thích cơ chế phát sinh đột biến nói trên.
b, Một hợp tử mang kiểu gen Bb nguyên phân liên tiếp 3 đợt xác định số nuclêôtit từng loại trong các đoạn gen nói trên ở tất cả các tế bào mới được tạo ra từ hợp tử.
c, Một hợp tử với kiểu gen bb khi nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy bao nhiêu nuclêôtit từng loại từ môi trường tế bào để tạo nên các đoạn gen nói trên.
Biết rằng các gen ở thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi.



Đoạn pôlipeptit bình thường:
lizin – axít glutamic – a xít glutamic – prôlin.
mARN: AAG - GAG - GAG - XXX

Gen B: TTX - XTX - XTX - GGG

AAG- GAG - GAG - XXX
(1) (2) (3) (4)
Đoạn pôlipeptit:
lizin – axít glutamic – axít glutamic – histidin.
mARN: AAG - GAG - GAG - XAX
Gen B: TTX - XTX - XTX - GTG

AAG- GAG - GAG - XAX
(1) (2) (3) (4)
Giải.
* Cơ chế phát sinh đột biến
Sau khi đột biến đoạn gen có cấu trúc như sau:
| | | | | | | | | | | |
*Như vậy, prôlin bị thay thế bởi histidin là do đột biến gen xảy ra dưới dạng thay thế cặp G – X ở vị trí thứ hai trong bộ ba số (4) bị thay thế bằng cặp A - T
Số nucleôtit của đoạn gen B:
A = T = nucleotit
G = X = nucleotit
Số nuclêôtit từng loại của đoạn gen b (đột biến):
A = T = nuclêôtit
G = X = nuclêôtit
Số nucleotit từng loại của các đoạn gen nói trên trong tất cả các tế bào mới được tạo ra từ hợp tử mang Bb sau 3 đợt nguyên phân liên tiếp là:
A = T = nuclêôtit
-số nuclêôtit từng loại của môi trường tế bào cung cấp cho hợp tử mang kiểu gen bb nguyên phân liên tiếp 3 đợt để tạo ra các đoạn gen b là:
A = T =
8
4
5
7
(4 + 5) 23 = 72
(8 + 7) 23 = 120
G = X = nuclêôtit
(5 + 5)(23 – 1) = 70
(7 + 7) (23 – 1) = 98
G = X =
Cách giải.
* Dựa vào những biến đổi về thành phần hay số lượng axít amin để suy ra những biến đổi trong cấu trúc của gen.

* Từ những dạng đột biến đã biết xác định tiếp những biến đổi trong thành phần, số lượng, và trình tự các nuclêôtit trong gen.
Mạch mở đầu: m ARN là AUG -> TAX trên AND
Mã kết thúc: UAA -> ATT
UAG-> ATX
UGA -> AXT.
Căn cứ vào mã mở đầu và mã kết thúc.
nguon VI OLET