Núi Phú sĩ
Hoa anh đào
 Bộ Kimono
Quốc kỳ
Cho biết nội dung của những bức tranh trên? Qua đó gợi cho em liên tưởng đến quốc gia nào?
PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp)
 
CHƯƠNG I: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC
MĨ LA TINH (TK XIX - đầu TK XX)
 
Tiết 1 - Bài 1
NHẬT BẢN
 
Nhật Bản
NB: là quần đảo ở Đông Bắc Á, có 4 đảo chính (Hônsu, Hoccaiđô, Kiu siu và Sicôcư);

NB Nằm ở nơi tiếp giáp giữa 2 lục địa rộng lớn (LB Nga - Trung Quốc) và Thái Bình Dương bao la, rất giàu tài nguyên hải sản
1. Nhật Bản từ nửa đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868
Hãy sử dụng các từ khoá: Mở cửa, Phương Tây, lựa chọn, cải cách trình bày 1 đoạn thông tin ngắn gọn về nguyên nhân dẫn đến cuộc Duy tân Minh Trị??
Giữa thế kỷ XIX, chế độ phong kiến Mạc Phủ Tokugaoa, đứng đầu Sogun lâm vào khủng hoảng trầm trọng:
- Kinh tế: Khủng hoảng trầm trọng mất mùa, đói kém liên tiếp xảy ra. Mâu thuẫn giữa QHSX Phong kiến (cũ) với LLSX TBCN (mới) gay gắt.

1. Nhật Bản từ nửa đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868
Tình cảnh người nông dân (Nông nghiệp)
Công thương nghiệp
- Xã hội: Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chế độ Pk ngày càng gay gắt
- Chính trị: NB vẫn là NN Quân chủ chuyên chế tồn tại song song Thiên Hoàng và Sô - Gun.
Đai-my-ô – Quý tộc PK, quyền lực tuyệt đối
Samurai- giỏi võ nghệ, không có ruộng đất phụ thuộc Đai-my-ô
- Đối ngoại: Các nước Đế quốc ở Phương Tây và Âu Mĩ dung vũ lực đòi Nhật phải “mở cửa” như: Mĩ, Anh, Pháp, Nga.

NHẬT BẢN TRƯỚC
1868
Kinh tế
Tác động bên
ngoài
Chính trị
Xã hội
Khủng hoảng, suy yếu
Theo em, Nhật Bản
chọn con đường nào
để đưa Nhật Bản phát triển?
Thiên hoàng Minh Trị
2. Duy tân Minh Trị
a. Hoàn cảnh:
- Trước tình hình NB khủng hoảng, Phong trào ĐT chống chế độ Mạc phủ phát triển mạnh.
- Tháng 1/1868 sau khi lên ngôi Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành cải cách tiến bộ - lịch sử gọi là CCMT.

Nhật Hoàng công bố Hiến pháp năm 1889
b. Nội dung:


:


Cải cách VH-GD là chính sách quan trọng nhất.
:


Nhà ga và đường tàu trên đường sắt đầu tiên được khánh thành năm 1872
Một góc đô thị ở Nhật Bản - phát triển theo
hướng TBCN
:


Tàu sắt đầu tiên của Nhật 1869.
Nhật Hoàng quan sát cuộc tập trận của lực lượng Hải quân
:


Học sinh Nhật Bản thời Minh Trị
c. Ý nghĩa:
Mở đường cho CNTB phát triển.
Nhật Bản trở thành một nước công, thương nghiệp phát triển nhất Châu Á.
Giữ vững độc lập, chủ quyền.
d. Tính chất:
- Là cuộc CMTS.
- Nhưng nó không triệt để vì:
+ Đây là cuộc CM do thế lực PK chống Sô-Gun nhưng nó mở đường cho CNTB phát triển.
+ Sau cải cách chính quyền thuộc về tay GCTS.
+ Sau CM 1 số tàn tích PK vẫn còn.
+ Ruộng đất rơi vào tay quý tộc mới và phú nông.

e. Liên hệ:
Trong cùng 1 hoàn cảnh như các nước Châu Á NB lại thoát khỏi số phận 1 nước thuộc địa trở thành QG cường thịnh vì:
- Các nước Châu Á chọn con đường cai trị bảo thủ lạc hậu.
VD: - Đối ngoại nhà Nguyễn (VN) là đóng cửa, bế quan toả cảng, không quan hệ với phương Tây.
- NB tiến hành CCMT – 1 cuộc cải cách tiến bộ, mở cửa học hỏi phương Tây.
Thành công của CCMT ảnh hưởng đến Châu Á và làm thay đổi nhận thức của các sĩ phu PK VN tạo điều kiện nảy sinh khuynh hướng mới của VN.

+ Kinh tế: Công nghiệp phát triển mạnh dẫn tới sự hình thành các công ty độc quyền: Mitxưi, Mitsubisi...

3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN
Tàu chiến Matsushima
+ Chính trị: Duy trì chế độ QCLH.
+ Xã hội:
- NB tồn tại nhiều mâu thuẫn như: QHSX PK với LLSX TBCN, VS – TS.
- Các PT ĐT của VS dẫn tới hình thành Đảng XH dân chủ NB (1901).
+ Đối ngoại: Đẩy mạnh các cuộc Chiến tranh xâm lược:
Chiến tranh Đài Loan, Trung - Nhật, Nga - Nhật.

=> Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc “PK quân phiệt”.

3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN
Lược đồ sự bành trướng của Nhật Bản
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX 
Chiến tranh
Nga - Nhật
1904-1905
Chiến tranh
Nga - Nhật
Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau

Câu 1: Cuộc cải cách ở Nhật Bản đầu năm 1868 do ai thực hiện:
A. Sô- gun. B. Ti-lắc. C. Minh Trị. D. Tôn Trung Sơn.
Câu 2: Trong cải cách về chính trị ở Nhật, chế độ gì được thiết lập:
A. Quân chủ chuyên chế. B. Cộng hòa. C. Quân chủ. D. Quân chủ Lập hiến.
Câu 3: Chính phủ Nhật thi hành chính sách giáo dục
A. bắt buộc. B. tự nguyện. C. cả a,b đúng. D. cả a,b sai.
Câu 4: Quân đội Nhật được tổ chức, huấn luyện theo kiểu:
A. Phương Đông. B. Phương Bắc. C. Phương Tây. D. Phương Nam.
Câu 5: Cuộc Duy tân Minh Trị tiến hành trên những lĩnh vực nào:
A. kinh tế, quân sự. B. chính trị. C. văn hóa, giáo dục. D. tất cả các lĩnh vực.
Câu 6: Cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa:
A. là cuộc cách mạng vô sản. B. như một cuộc cách mạng tư sản.
C. là cuộc cách mạng tư sản không triệt để. D. là cuộc cách mạng tư sản triệt để.
Câu 7: Đặc điểm riêng của chủ nghĩa đế quốc Nhật là:
A. chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
C. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. D. chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
Câu 8: Cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cải cách
A. tiến bộ. B. còn nhiều hạn chế. C. chưa toàn diện. D. chưa triệt để.
Câu 9: Cải cách Minh Trị đã xác lập quyền thống trị của các giai cấp:
tư sản, vô sản. B. quí tộc, tư sản. C. tư sản, địa chủ. D. quí tộc, địa chủ.
nguon VI OLET