Núi Phú sĩ
 Bộ Kimono
Vị trí địa lí
Hoa anh đào
- Nhật Bản: là quần đảo ở Đông Bắc Á, có 4 đảo chính (Hốc-cai-đô, Hôn-xiu, Xi-cô-cư, Kiu-xiu).
- Ngày nay, Nhật Bản là quốc gia giàu mạnh, kinh tế - KHKT phát triển, con người thân thiện, môi trường học tập - làm việc rất tốt...
Bố cục bài
1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước 1868.
2. Cuộc Duy tân Minh Trị.
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
Tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm1868 có những điểm gì nổi bật?
Kinh tế
Xã hội
Chính trị
- Kinh tế
Kinh tế: + Nông nghiệp: Quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu...
+ Công thương nghiệp: Mầm mống kinh tế tư bản phát triển mạnh.
Hoạt động công thương nghiệp
- Xã hội: Phân hóa, một bộ phân quý tộc tư sản hóa có xu hướng cải cách đất nước mâu thuẫn xã hội gay gắt.
- Tầng lớp Đaimyô là những quý tộc phong kiến lớn,  quán lí các vùng lãnh địa trong nước, có quyền lực tuyệt đối trong lãnh đia của họ.
- Tầng lớp Samurai thuộc quý tộc hạng trung và nhỏ không cố ruông đất, chi phục vụ cho Đaimyô bằng việc huấn luyên và chỉ huy các đội vũ trang để hưởng bổng lộc. Trong thời gian dài không có chiến tranh, nhiều người rời khỏi lãnh địa, tham giạ hoạt động thương nghiệp, mở xưởng thủ công, …. dần dần tư hóa hóa, đấu tranh chống chế độ phong kiến.
- Bọn cho vay lãi bóc lột.
- Tầng lớp tư sản công thương nghiệp ngày càng giàu có nhưng không có quyền lực về chính trị.
- Nông dân là đối tượng bóc lột chủ yếu của giai cấp phong kiến, còn thị dân thì không chỉ bị phong kiến khống chế mà còn bị các nhà buôn và những người cho vay lãi bóc lột.
Đai-my-ô – Quý tộc PK, quyền lực tuyệt đối
Samurai- giỏi võ nghệ, phụ thuộc Đai-my-ô
- Chính trị:
- Chính trị: Chế độ Mạc phủ suy yếu, bên ngoài các nước phương Tây đe dọa xâm lược.
Nhật vẫn là nước Quân chủ chuyên chế, tồn tại song song Thiên Hoàng và Sô - Gun.
Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã lâm vào một cuộc khủng hoảng trầm trọng
Hoặc tiến hành cải cách duy tân
Theo em, Nhật chọn con đường nào? Vì sao?
Hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến
2/ Cuộc Duy tân Minh Trị
Tháng 01/1868 Sô-gun bị lật đổ. Thiên hoàng Minh Trị (Meiji) trở lại nắm quyền và thực hiện một loạt cải cách.
Thiên hoàng Minh Trị có tên húy là Mutsuhito. Ông là vị vua thứ 122 của Nhật Bản theo danh sách Thiên hoàng truyền thống trị vì từ năm 1868 đến lúc ông qua đời năm 1912. Ông được coi là một vị minh quân có công lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản, đã canh tân và đưa Nhật Bản trở thành một quốc gia hiện đại, thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây giữa lúc chủ nghĩa thực dân đang phát triển mạnh.
Đền thờ Thiên Hoàng Minh Trị
2/ Cuộc Duy tân Minh Trị
Nội dung
Tính chất
Và ý nghĩa của
Cuộc cải
cách
Chính trị: Thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới. Năm 1889, ban hành Hiến pháp, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Từng bước thiết lập nền dân chủ tư sản.
Nội dung cải cách
Nhật Hoàng công bố Hiến pháp năm 1889. Chính phủ theo châu Âu gồm 12 bộ, phần lớn đại diện là quý tộc tư sản hóa và tư sản.
Kinh tế: Chính phủ thi hành chính sách thống nhất tiền tệ, thị trường, phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn…..
Nền kinh tế TBCN hình thành.
Tiền yên nhật
Fukuzawa Yukichi (福澤 諭吉 (Phúc Trạch Dụ Cát)
là một trong những nhà tư tưởng lớn nhất của Nhật Bản cận đại. Ông được xem là người có công mở đầu phong trào canh tân nước Nhật. Những tư tưởng về chính trị, xã hội, kinh tế và giáo dục mà Fukuzawa truyền bá đã thay đổi hoàn toàn diện mạo của đất nước Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Quân sự: Tổ chức và huấn luyện theo phương Tây, phát triển công nghiệp quân sự, mời chuyên gia quân sự nước ngoài
Quân đội hùng mạnh, đất nước không bị xâm lược.
Quân đội Nhật
Tinh thần võ sĩ đạo
Lục quân Đức
Hải quân Anh
Công binh Pháp
Hậu cần Mĩ
Giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung KHKT, cử HS du học ở phương Tây
Trình độ người dân nâng cao, mở đường cho NB phát triển.
Theo em, cuộc Duy tân Minh trị tác động đến tình hình Nhật Bản như thế nào? Từ đó em hãy rút ra tính chất và ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh trị?
- Tính chất: như một cuộc cách mạng tư sản
- Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho CNTB phát triển, đưa Nhật thành nước giàu mạnh, thoát khỏi họa ngoại xâm.
3/ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, CNTB ở Nhật phát triển như thế nào?
- Trong 30 năm cuối XIX, CNTB ở Nhật phát triển nhanh chóng. Đầu thế kỉ XX, Nhật hoàn toàn chuyển sang giai đoạn ĐQCN
Nêu những biểu hiện chứng tỏ Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
- Những biểu hiện
+ Kinh tế: sự xuất hiện các công ty độc quyền: Mitxưi, Mitsubisi... chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách xâm lược và bành trướng.
+ Xã hội tồn tại nhiều mâu thuẫn; các phong trào đấu tranh của công nhân dẫn tới hình thành các nghiệp đoàn và (1901) Đảng XH dân chủ Nhật Bản thành lập.
Nhà ga và đường tàu trên đường sắt đầu tiên được khánh thành năm 1872
Lược đồ sự bành trướng của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu XX 
Lược đồ sự bành trướng của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầuXX 
Chiến tranh
Nga - Nhật
1904-1905
Chiến tranh
Đài Loan 1874
Chiến tranh
Trung - Nhật
1894-1895
Đặc điểm của Chủ nghĩa đế quốc Nhật là CNĐQ phong kiến quân phiệt.
Em hãy cho biết, đặc đặc điểm của Chủ nghĩa đế quốc Nhật? Giải thích vì sao có đặc điểm như thế?
Mở rộng : Mặc dù tiến lên chủ nghĩa tư bản, song Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến. Tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai vẫn có ưu thế chính trị rất lớn. Họ chủ trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự. Tình hình đó làm cho đế quốc Nhật có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Luyện Tập: Trả lời câu hỏi bằng cách nhấp chuột vào đáp án em cho là đúng
Câu 1. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Nhật Bản là gì?
A. Nông nghiệp lạc hậu
B. Công nghiệp phát triển
C. Thương mại hàng hóa
D. Sản xuất quy mô lớn
A. Nền nông nghiệp dựa vẫn trên quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu
B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều
C. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng
D. Sản xuất công nghiệp theo dây chuyền chuyên môn hóa
Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Nhiều đảng phái ra đời
B. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì
C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến
D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị
Câu 3. Nội dung nào là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Phong kiến quân phiệt
B. Công nghiệp phát triển
C. Phong kiến trì trệ, bảo thủ
D. Tư bản chủ nghĩa
Câu 4. Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia
A. Thủ tướng    
B. Sôgun (Tướng quân)
C. Thiên hoàng    
D. Nữ hoàng
Câu 5. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền lực thực tế ở Nhật Bản thuộc về
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Cộng hòa.
C. Dân chủ tư sản
D. Quân chủ Lập hiến.
Câu 6. Trong cải cách về chính trị, Nhật thiết lập chế độ
A. tư sản, vô sản.
B. quí tộc, tư sản.
C. tư sản, địa chủ
D. quí tộc, địa chủ
Câu 7: Cuộc cải cách Minh Trị đã xác lập quyền thống trị của các giai cấp
A. là cuộc cách mạng vô sản
B. như một cuộc cách mạng tư sản
C. là cuộc cách mạng tư sản không triệt để
D. là cuộc cách mạng tư sản triệt để
Câu 8. Cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa
A. tiến bộ.
B. còn nhiều hạn chế.
C. chưa toàn diện
D. chưa triệt để
Câu 9. Cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cải cách
A. chủ nghĩa đế quốc thực dân
B. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến
C. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt
D. chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi
Câu 10. Đặc điểm riêng của chủ nghĩa đế quốc Nhật là
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Vì sao Nhật ở châu Á nhưng không biến thành nước thuộc địa hay nửa thuộc địa như các nước châu Á khác? Liên hệ tìm hiểu về đất nước và con người Nhật Bản ngày nay.
Bài 2: Nhận xét về cuộc Duy tân Minh Trị theo các nội dung sau:
a/ Phạm vi cải cách.
b/ Tính chất.
c/ Tác dụng.
nguon VI OLET