PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp theo)
CHƯƠNG I.
CÁC NƯỚC CHÂU Á,
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
(Thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX)
BÀI 1. NHẬT BẢN
Diện tích: 372.313 Km2
2. Dân số: 127,1 triệu người (2000)
3. Thủ đô: Tô-ki-ô
4. Các đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Sicôcư, Kiusiu
5. Vị trí: Nằm phía Đông Bắc khu vực châu Á
NHẬT BẢN
- Ở phía Đông châu Á, trong miền không ổn định của vỏ trái đất -> nhiều núi lửa, động đất.
- Gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcu, Kiuxiu.
- 9/10 quần đảo Nhật Bản là núi, đồng bằng hẹp, màu mở, nằm ven biển.
- Các vùng biển quanh Nhật Bản, có dòng biển nóng (Cưrôsivô) và dòng biển lạnh (Ôiasivô) gặp nhau, tạo nên ngư trường lớn.
Có thể dùng nhiều mĩ từ để nói về những tính cách của người Nhật như sau:
- Lòng tự hào dân tộc.(cường quốc kinh tế thứ 2TG)
- Trọng danh dự, tính kỷ luật, trách nhiệm, trung thành, lễ phép và lịch sự (Tinh thần Bushido).
- Cần cù, khéo léo, yêu thiên nhiên. (Ikêbana)
- Thích trầm tư mặc tưởng, tinh tế, nhạy cảm, tốt bụng và khiêm cung (Trà đạo).
1. Những nét khái quát về Nhật Bản từ nửa đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868.
YÊU CẦU CỦA TIẾT HỌC
2. Nội dung cơ bản của cải cách Minh Trị, tính chất, ý nghĩa.
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN như thế nào ?
BÀI 1. NHẬT BẢN
1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến
trước năm 1868
Đầu thế kỷ XIX, chế độ Mạc phủ lâm vào khủng hoảng, suy yếu: Biểu hiện
+ Kinh tế
• Nông nghiệp
• Công nghiệp
+ Chính trị: Thiên hoàng > + Xã hội: Các tầng lớp nhân dân > < CĐPK lạc hậu.
Vì sao chế độ Mạc phủ đến thời kì này lại lâm vào khủng hoảng, suy yếu ? Biểu hiện ?
- Tác động bên ngoài: Tư bản Âu – Mĩ tìm cách xâm nhập
- Lựa chọn lịch sử:
• Bảo thủ (Duy trì CĐPK)
• Cải cách
Sự suy yếu của Nhật Bản trong bối cảnh thế giới lúc đó sẽ dẫn đến hậu quả gì ?
Đối diện với nguy cơ bị xâm lược Nhật Bản có những sự lựa chọn nào ?
BÀI 1. NHẬT BẢN
1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến
trước năm 1868
a. Bối cảnh lịch sử
b. Nội dung cơ bản.
2. Cuộc Duy tân Minh Trị
- Chế độ Mạc phủ khủng hoảng; phong trào “Đảo Mạc” phát triển; Sự xâm nhập của tư bản Âu – Mĩ.
- Tháng 1/1868, Thiên hoàng Minh Trị thâu tóm quyền lực, tiến hành cải cách
c. Tính chất – ý nghĩa
- Tính chất:
Là cuộc CMTS chưa triệt để
- Ý nghĩa:
Mở đường cho CNTB phát triển
Bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc Duy tân Minh Trị ?
Nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị ?
Em hãy nêu tính chất và ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị ?
(SGK)
BÀI 1. NHẬT BẢN
1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến
trước năm 1868
2. Cuộc Duy tân Minh Trị
* 30 năm cuối thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng ở Nhật.
* Biểu hiện:
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách xâm lược và bành trướng.
+ Đối nội: Bóc lột nhân dân lao động; nhất là giai cấp công nhân.
- 1901, Đảng Xã hội dân chủ thành lập
(Vai trò của CataiamaXen )
=> Nhật Bản đã trở thành CNĐQ
- Kinh tế: Đẩy mạnh CNH, tập trung sản xuất và tư bản. -> Xuất hiện các công ti độc quyền.
- Chính trị:
(Đặc điểm: CNĐQ phong kiến quân phiệt)
NHẬT BẢN TRƯỚC
1868
Kinh tế
Tác động bên
ngoài
Chính trị
Xã hội
Khủng hoảng, suy yếu
* NỘI DUNG CẢI CÁCH MINH TRỊ
* NỘI DUNG CẢI CÁCH MINH TRỊ

- Thủ tiêu CĐ Mạc phủ; Thống nhất Quốc gia về mặt
hành chính; Lập Chính phủ theo kiểu châu Âu.
- Hiến pháp 1889: Chế độ QCLH, Quốc hội gồm 2 viện
- Thống nhất thị trường, tiền tệ.
- Cho tự do mua bán ruộng đất.
- Phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn.

- Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc (4 năm)
- Tăng cường nội dung KH-KT.
- Tổ chức và huấn luyện theo P.Tây.
- Đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí …
Tokugawa Keiki (Đức Xuyên), Shogun thứ 15
và cuối cùng của dòng họ Tokugawa
Lâu đài của Shogun
Tầng lớp võ sĩ Samurai là những người không có địa vị trong xã hội, không có
ruộng đất, phải phục vụ cho tầng lớp Đaimiô bằng việc huấn luyện và chỉ huy
các đội vũ trang để hưởng bổng lộc.
Cụôc gặp giữa Đô đốc Perry với phái bộ
của Hoàng gia Nhật tại Yokohama
Đô đốc Mathew Perry
Tên thật là Mutsuhito kế vị cha năm 1867 (15 tuổi), Hiệu là Minh Trị: thông minh, dũng cảm, sớm biết chăm lo việc nước.
- 1/1868, truất quyền Sôgun, thành lập chính phủ mới, thủ tiêu chế độ Mạc phủ, tiến hành những cải cách tiến bộ theo con đường TBCN
Nhật Hoàng công bố Hiến pháp năm 1889
SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUYỀN LỰC CỦA NHẬT BẢN
THEO HIẾN PHÁP 1889
THIÊN HOÀNG
CHÍNH PHỦ
(Thủ tướng + 12 bộ)
THƯỢNG VIỆN
(do Thiên Hoàng chọn)
HẠ VIỆN
(do bầu cử với
điều kiện hạn chế)
TOÀ THƯỢNG THẨM
VIỆN KIỂM SÁT
Nhật Hoàng chứng kiến Quốc hội mới tuyên thệ
Hoàng hậu dự lễ khánh thành một trường nữ học
Tàu buồm của Nhật (1634)
Kotetsu, tàu sắt đầu tiên của Nhật 1869
Nhật Hoàng quan sát cuộc tập trận của lực lượng Hải quân
Một công xưởng của Nhật theo công nghệ
phương Tây khoảng thập niên 1880
Nhà ga và đường tàu trên đường sắt đầu tiên được khánh thành năm 1872
22
Phương tiện giao thông sau cuộc Minh Trị duy tân.
22
Phương tiện giao thông sau cuộc Minh Trị duy tân.
Hộp thư công cộng đầu tiên, bắt đầu sử dụng năm 1871.
Bưu điện Tokyo
… Anh có thể đi đến Nhật trên chiếc tàu thuỷ của hãng Mít xưi. Tàu chạy bằng than đá của hãng Mítxưi, cập cảng Mít xưi. Đi tàu điện do Mít xưi đóng, đọc sách do Mít xưi xuất bản, dưới ánh sáng bóng điện do Mít xưi chế tạo…
Đoạn trích này có ý nghĩa gì ?
Khả năng chi phối, lũng đoạn cả kinh tế
và chính trị ở Nhật của công ti Mit xưi
+ 1874, Nhật Bản xâm lược Đài Loan
+ 1894 – 1895, chiến tranh với Trung Quốc
+ Năm 1904 – 1905, chiến tranh với Nga
Ca tai a ma Xen
BÀI 1. NHẬT BẢN
1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến
trước năm 1868
2. Cuộc Duy tân Minh Trị
* 30 năm cuối thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng ở Nhật.
* Biểu hiện:
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách xâm lược và bành trướng.
+ Đối nội: Bóc lột nhân dân lao động; nhất là giai cấp công nhân. -> Đấu tranh giai cấp.
- 1901, Đảng Xã hội dân chủ thành lập – Dưới sự lãnh đạo của CataiamaXen
=> Nhật Bản đã trở thành CNĐQ
- Kinh tế: Đẩy mạnh CNH, tập trung sản xuất và tư bản. -> Xuất hiện các công ti độc quyền.
- Chính trị:
1. Tại sao trong bối cảnh chung của châu Á (cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX), NB lại thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa, nửa thuộc địa …?
CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
2. Vì sao trong quá trình tiến lên CNĐQ, NB lại mang đặc điểm là CNĐQ phong kiến quân phiệt ?
1/ Học bài; làm bài tập 1,2 – SGK trang 8.
2/ Đọc trước bài 2 – Ấn Độ; Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Xi pay; Sưu tầm tư liệu về Ti lắc…
I/ CỦNG CỐ
II/ DẶN DÒ.
nguon VI OLET