MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH
Lịch sử 8
MÔN: LỊCH SỬ - 8
Năm học: 2021-2022
Lớp 7
Là nhà nước phong kiến
Lãnh địa phong kiến châu Âu có nền sản xuất nông nghiệp
Hình thành nền sản xuất mới
Xã hội, nhà nước mới
hình thành giai cấp mới
Lớp 8: Lịch sử sang giai đoạn mới
Lịch sử trung đại
CHƯƠNG I
THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
( Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
( Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI
I. Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu trong các
thế kỉ XV – XVII. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI.
BÀI 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
1. Một nền sản xuất mới ra đời (đọc thêm).
- Kinh tế:
Nền sản xuất nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi) bó hẹp trong Lãnh địa
Xuất hiện các công trường thủ công.
Sản xuất mới
Ngân hàng và có thuê mướn nhân công.
Nhà máy, xưởng sản xuất (dệt vải, luyện kim, nấu đường).
I. Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu trong các
thế kỉ XV – XVII. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI.
BÀI 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
1. Một nền sản xuất mới ra đời (đọc thêm).
- Kinh tế:
- XH:
- Hệ quả:
- Đây là nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Tk XV, xuất hiện các công trường thủ công, nhà máy, xưởng sản xuất, ngân hàng và có thuê mướn nhân công.
Hình thành 2 giai cấp: tư sản và vô sản.
Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp tư sản và các tầng lớp nhân dân ngày càng gay gắt.
2. CÁCH MẠNG HÀ LAN THẾ KỈ- XVI (đọc thêm):
- Nằm ở phía Tây Bắc của châu Âu, giáp với Bỉ với Đức và hướng ra biển,
2. CÁCH MẠNG HÀ LAN THẾ KỈ- XVI (đọc thêm):
- Nằm ở phía Tây Bắc của châu Âu, giáp với Bỉ với Đức và hướng ra biển,
2. CÁCH MẠNG HÀ LAN TK- XVI (đọc thêm):
+ TK- XVI, có nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển, những sự thống trị của Tây Ban Nha kìm hãm, làm nảy sinh mâu thuẫn giữa nhân dân Nê- đéc- lan với sự thống trị của Tây Ban Nha.
b. Diễn biến:
a. Nguyên nhân:
+ Cuộc đấu tranh đến 8- 1566, bị đàn áp
+ 1581, lập nước cộng hòa gọi là Các tỉnh Liên hiệp (về sau gọi là Hà Lan).
+ Đến 1648, nền độc lập công nhận.
2. CÁCH MẠNG HÀ LAN TK- XVI (đọc thêm):
b. Diễn biến:
a. Nguyên nhân:
+ Cuộc đấu tranh đến 8- 1566, bị đàn áp
+ 1581, lập nước cộng hòa gọi là Các tỉnh Liên hiệp (về sau gọi là Hà Lan).
+ Đến 1648, nền độc lập công nhận.
c. Kết quả:
+ Hà Lan được giải phóng, mở đường cho CNTB phát triển (gọi là cuộc CM tư sản đầu tiên).
THẾ NÀO LÀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN?
+ Thành phần:
+ Mục đích:
+ Kết quả:
+ Cuộc cách mạng tư sản Hà Lan,
cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới, đồng thời đây cũng là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Tư sản với vô sản (tư sản lãnh đạo)
Đánh đổ sự kìm hãm của chế độ phong kiến.
Mở đường cho CNTB phát triển.
II. Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII
NƯỚC ANH
NƯỚC ANH VÀ CÁC NƯỚC CHÂU ÂU
II. Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII
1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh
a. Kinh tế:
Quang cảnh Luân Đôn thế kỉ XVII
Quý tộc rào đất cướp ruộng
II. Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII
1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh
a. Kinh tế:
+ TK- XVII, quan hệ sản xuất CNTB làm hình thành và phát triển nhiều công trường, nhà máy, trung tâm công nghiệp, thương mại.
b. Hệ quả:
II. Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII
1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh
a. Kinh tế:
b. Hệ quả:
+ Quý tộc vừa và nhỏ kinh doanh theo lối tư bản nên trở thành quý tộc mới.
Họ có thế lực về kinh tế.
+ Nông dân trở thành người lao động làm thuê làm hình thành giai cấp vô sản
+ Chế độ phong kiến có thế lực về chính trị nên tìm cách kìm hãm sự phát triển của tư sản, quý tộc mới. làm nảy sinh mâu thuẫn gay gắt giữa tư sản, quý tộc mới với chế độ PK. Làm bùng nổ cuộc cách mạng.
2. Tiến trình cách mạng (đọc thêm).
a. Giai đoạn 1 (1642 – 1648):
- 1640: Vua triệu tập quốc hội, đã tố cáo tố cáo vua, nhân dân ủng hộ quốc hội
- 8/1642: Nội chiến bùng nổ.
- 1648: quân đội nhà vua thất bại, giai đoạn 1 của cuộc nội chiến kết thúc.
a/ Giai đoạn 1 (1642 – 1648).
- 30/1/1649: Vua Sác lơ I bị xử tử.
1. Tiến trình cách mạng (đọc thêm).
b/ Giai đọan 2 (1649 - 1688).
Xử tử vua Sác- lơ I
a/ Giai đoạn 1 (1642 – 1648).
- 30/1/1649: Vua Sác lơ I bị xử tử.
1. Tiến trình cách mạng (đọc thêm).
b/ Giai đọan 2 (1649 - 1688).
- 12/1688: Quốc hội đảo chình. Chế độ quân chủ lập hiến ra đời.
- Anh trở thành nước Cộng hòa.
- Nhân dân không được hưởng quyền lợi nên tiếp tục đấu tranh.
- Em hiểu thế nào chế độ quân chủ lập hiến?
- Chế độ có vua, nhưng vua không nắm quyền
- Quyền lực trong tay quốc hội (tư sản, quý tộc mới).
Lập niên biểu những diễn biến chính và kết quả
cách mạng tư sản Anh
Vua Sác-lơ I triệu tập Quốc hội nhằm tăng thuế nhưng không được chấp nhận.
Vua Sác-lơ I tuyên chiến với Quốc hội.
Vua Sác-lơ I bị xử tử. Anh trở thành nước cộng hoà do Crôm-oen đứng đầu.
Nền độc tài quân sự được thiết lập.
Quốc hội đưa Vin-hem Ô-ran-giơ lên ngôi vua. Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
3. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII
- Mở đường cho CNTB phát triển, đem lại thắng lợi cho tư sản và quý tộc mới.
Hướng dẫn về nhà HS tự học
Các em học lại nội dung bài học hôm nay bằng cách trả lời câu hỏi SGK;
Chuẩn bị phần III: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
Xin chân thành cảm ơn
các em học sinh
MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH
Lịch sử 8
III. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
BÀI 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh
Lược đồ 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ
- THẢO LUẬN (3 PHÚT).
- Tại sao các nước châu Âu đánh chiếm ở vùng Bắc Mĩ?
Đáp án
- 1492, Cô- lôm- bô tìm ra châu Mĩ họ phát hiện đây là đất đai phì nhiêu, giàu tài nguyên, điều kiện tự nhiên thuận lợi. Thổ dân người In- đi- an. Thuận lợi phát triển kinh tế.
III. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
1. Tình hình các thuộc địa . Nguyên nhân của chiến tranh
- Là vùng đất phì nhiêu, giàu tài nguyên, có điều kiện thuận lợi và sớm phát triển kinh tế theo con đường TBCN.
BÀI 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
b. Nguyên nhân của cuộc chiến tranh:
- Tại Sao ở 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ bùng nổ chiến tranh?
- Nền kinh tế phát triển theo con đường TBCN, Tư sản, các chủ đồn điền có thế lực kinh tế. Trong lúc đó sự thống trị của thực dân Anh ngăn cản sự phát triển của công, thương nghiệp của thuộc địa. Dẫn đến mâu thuẫn gay gắt giữa thuộc địa với chính quốc. Làm bùng nổ chiến tranh
III. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
1. Tình hình các thuộc địa . Nguyên nhân của chiến tranh
- Là vùng đất phì nhiêu, giàu tài nguyên, có điều kiện thuận lợi và sớm phát triển kinh tế theo con đường TBCN.
- Thực dân Anh ngăn cản sự phát triển của công, thương nghiệp của thuộc địa.
- Mâu thuẫn gay gắt giữa thuộc địa với chính quốc.
a.Tình hình các thuộc địa:
b. Nguyên nhân của cuộc chiến tranh:
2. Diễn biến của cuộc chiến tranh (đọc thêm).
2. Diễn biến của cuộc chiến tranh (đọc thêm).
George Washington là tổng thống đầu tiên của nước Mỹ (1789 - 1797). Ông là nhà lãnh đạo chính trị và quân sự có ảnh hưởng lớn đối với nước Mỹ trong thời kỳ từ năm 1775 đến năm 1799.
3. Kết quả và ý nghĩa cuộc Chiến tranh giành
độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
a/ Kết quả
Quốc kì Hợp chúng quốc Mĩ
3. Kết quả và ý nghĩa cuộc Chiến tranh giành
độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
b/ Ý nghĩa
a/ Kết quả
- Anh thừa nhận nền độc lập của các thuộc địa và Hợp chúng quốc Mĩ ra đời.
- Năm 1787, Mĩ ban hành Hiến pháp.
Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giành độc lập từ TK- XVIII đến TK- XIX.
Hướng dẫn về nhà HS tự học
Các em học lại nội dung bài học hôm nay bằng cách trả lời câu hỏi SGK;
Chuẩn bị bài 2: Cách mạng tư sản Pha1pTK XVIII (phần II và III lập niên biểu)
Xin chân thành cảm ơn
các em học sinh
III. Chiến tranh giành độc lập của các nước thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ

Lược đồ 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ
III. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh
a) Tình hình các thuộc địa
Nêu vài nét về sự xâm nhập và thành lập các thuộc địa của thực dân Anh ở Bắc Mỹ?
Tình hình các thuộc địa
- Đầu thế kỉ XVIII, thực dân Anh đã thành lập được 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ theo con đường tư bản chủ nghĩa.
b) Nguyên nhân của cuộc chiến tranh
- Thực dân Anh ngăn cản sự phát triển của công, thương nghiệp của thuộc địa.
- Mâu thuẫn gay gắt giữa thuộc địa với chính quốc.
Nguyên nhân của cuộc chiến tranh là gì?
1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh
a.Tình hình các thuộc địa
- Đầu thế kỉ XVIII, thực dân Anh đã thành lập được 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ theo con đường tư bản chủ nghĩa.
b. Nguyên nhân của cuộc chiến tranh
- Thực dân Anh ngăn cản sự phát triển của công, thương nghiệp của thuộc địa.
- Mâu thuẫn gay gắt giữa thuộc địa với chính quốc.
2. Diễn biến của cuộc chiến tranh
- Tháng 12/ 1773, nhân dân Bô- xtơn nổi dậy.
- Từ 5/9-26/10/1774, đại biểu các thuộc địa Bắc Mĩ đã họp Hội nghị lục địa ở Phi-la-đen-phi-a.
- Ngày 4/1775, chiến tranh bùng nổ, chỉ huy quân thuộc địa là Giooc-giơ Oa-sinh-tơn
- Ngày 4/7/1776, Tuyên ngôn Độc lập ra đời.
- Năm 1777, quân khởi nghĩa thắng lớn ở Xa-ra-tô-ga.
BÔ-XTƠN
PHI-LA-ĐEN-PHI-A
4-7-1776
3. Kết quả và ý nghĩa cuộc Chiến tranh giành
độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
a/ Kết quả
- Anh thừa nhận nền độc lập của các thuộc địa và Hợp chủng quốc Mĩ ra đời.
- Năm 1787, Mĩ ban hành Hiến pháp.
b/ Ý nghĩa
- Là cuộc Cách mạng tư sản, đã thực hiện được hai nhiệm vụ cùng một lúc là lật đổ ách thống trị của thực dân và mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Trò chơi “Đoán ý đồng đội”
Thể lệ:
Cả lớp chia thành 2 đội, mỗi đội cử 2 người chơi đứng quay lưng vào nhau, 1 người nhìn đáp án và gợi ý, người còn lại trả lời. Mỗi gói có 5 dữ kiện, người chơi có 90 giây để vừa hỏi vừa trả lời.
Từ gợi ý không được là từ tiếng Anh, tiếng lóng, không trùng với 1 chữ trong đáp án. Nếu phạm quy sẽ không tính điểm
Cố lên!!!
V
Thực dân Anh
Tuyên ngôn độc lập
Hợp chúng quốc Mĩ
Hội nghị lục địa
1787
TIẾP SỨC ĐỒNG ĐỘI
1
2
3
4
5
50
57
58
59
60
51
52
53
54
55
56
49
42
43
44
45
46
47
48
40
41
39
29
30
31
32
33
34
36
35
37
38
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
7
8
9
10
11
12
14
13
15
16
17
2
5
4
3
1
00
61
62
64
63
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
V
1776
Kinh tế tư bản
Hiến pháp
Chủ nghĩa thực dân
Quốc hội
TIẾP SỨC ĐỒNG ĐỘI
1
2
3
4
5
50
57
58
59
60
51
52
53
54
55
56
49
42
43
44
45
46
47
48
40
41
39
29
30
31
32
33
34
36
35
37
38
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
7
8
9
10
11
12
14
13
15
16
17
2
5
4
3
1
00
61
62
64
63
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
Hướng dẫn về nhà HS tự học
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học
- HS học bài, trả lời câu hỏi SGK; Chuẩn bị bài 2.
nguon VI OLET