MÔN: HÓA HỌC LỚP 9



Năm học 2021-2022
Chủ đề oxit. (tiết 1)
KHỞI ĐỘNG
Vôi sống
CTHH CaO
Quặng hêmatit
Thành phần chính là Fe2O3
Chủ đề oxit. (t1)
Nghiên cứu, hình thành kiến thức
1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ?
Tác dụng với nước.
 
QUAN SÁT THÍ NGHIỆM 1
Chủ đề oxit. (t1)
Nghiên cứu, hình thành kiến thức
1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ?
Tác dụng với nước.
 
CaO + H2O → Ca(OH)2
KL Một số oxit bazơ (Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO) + nước dung dịch bazơ kiềm.
QUAN SÁT THÍ NGHIỆM 2
1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ?
Tác dụng với nước.
b) Tác dụng với axit: 
BaO + 2HCl →
Bài tập 1. Em hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
CaO + HCl →
FeO + H2SO4 →
CuO + H2SO4 →
Na2O + HCl →
1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ?
Tác dụng với nước.
b) Tác dụng với axit: Oxit bazơ + axit → muối + nước
c) Tác dụng với oxit axit:
 Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) + oxit axit  muối.
Một số oxit bazơ + nước  dung dịch bazơ (kiềm).
2. Oxit axit: Oxit axit có những tính chất hóa học nào ?
Nhiều oxit axit ( trừ SiO2) + H2O → dung dịch axit.
Ví dụ:
  SO3 + H2O → H2SO4

  P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Những oxit khác như SO2, N2O5 … cũng có phản ứng tương tự.
a/ Tác dụng với nước: 
2. Oxit axit: Oxit axit có những tính chất hóa học nào ?
a) Tác dụng với nước: 
b) Tác dụng với dung dịch bazơ: 
QUAN SÁT THÍ NGHIỆM 3
2. Oxit axit: Oxit axit có những tính chất hóa học nào ?
a) Tác dụng với nước: 
b) Tác dụng với dung dịch bazơ: 
c) Tác dụng với oxit bazơ: 
II. Khái quát về sự phân loại oxit
1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2. Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3. Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. (Al2O3 ; ZnO; Cr2O3 ; PbO; SnO2)
4. Oxit trung tính hay còn gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. (NO; CO)
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
 A. CO2.  B. Na2O.  C. SO2.  D. P2O5.
Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
 A. K2O.  B. CuO.  C. P2O5.  D. CaO.
Câu 3: Công thức hoá học của sắt (III) oxit là:
 A. Fe2O3.  B. Fe3O4.  C. FeO.  D. Fe3O2.
Câu 4: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
 A. 0,02 mol HCl.  B. 0,1 mol HCl.
 C. 0,05 mol HCl.  D. 0,01 mol HCl.
Câu 5: Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?
 A. Al2O3, ZnO, PbO, Cr2O3.  B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2.
 C. CaO, ZnO, Na2O, Cr2O3.   D. PbO2, Al2O3, K2O, SnO2.
Câu 6: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
 A. CO2 và BaO.  B. K2O và NO.
 C. Fe2O3 và SO3.   D. MgO và CO.
Câu 7: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là:
 A. P2O3.  B. P2O5.  C. PO2.  D. P2O4.
Câu 8: Khí CO bị lẫn tạp chất là khí CO2. Cách làm nào sau đây có thể thu được CO tinh khiết?
 A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
 B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
 C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.
 D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
Câu 9: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:
 A. FeO.  B. Fe2O3.  C. Fe3O4.  D. FeO2.
Câu 10: Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dung HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
 A. CaO.  B. CuO.  C. FeO.  D. ZnO.
nguon VI OLET