Từ


Từ đơn
Từ phức


Từ ghép
Từ láy
Tiết 8: Tiếng Việt
TỪ GHÉP
TIẾT 8: TỪ GHÉP
* Cỏc t? ghộp:
b� ngo?i ? b� + ngo?i


thom ph?c ? thom + ph?c
Em có nhận xét gì về vị trí (trật tự) của các tiếng chính và phụ trong mỗi từ ấy?
C
P
C
P
-> Phân ra tiếng chính, tiếng phụ.Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
I. Các loại từ ghép:
1. Xét ví dụ (sgk/14)
2. Nhận xét:
? Trong từ ghép “bà ngoại, thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ.
a. Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại. (Lí Lan)
b. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ. (Thạch Lam)
? Theo em tiếng nào bổ sung nghĩa cho tiếng nào.
bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
-> Từ ghép chính phụ
TIẾT 8: TỪ GHÉP
I. Các loại từ ghép:
1. Xét ví dụ (sgk/14)
2. Nhận xét:
- Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường.
- Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng. (Lí Lan)
? Các từ ghép “quần áo, trầm bổng” có cấu tạo giống từ ghép “bà ngoại, thơm phức” không. Vì sao.
* Cỏc t? ghộp:
qu?n ỏo; tr?m b?ng khụng phõn ra ti?ng chớnh, ti?ng ph?. Cỏc ti?ng d?u cú nghia, bỡnh d?ng v?i nhau v? m?t ng? phỏp.
-> Từ ghép đẳng lập
? Vậy có mấy loại từ ghép là những loại nào
3. Kết luận: Ghi nhớ SGk
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
Có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính
Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (Không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
suy nghĩ, chài lưới, ẩm ướt, đầu đuôi, cây cỏ
lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ
Bài tập nhanh: Xếp các từ ghép: “suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ” theo bảng phân loại sau đây:

TIẾT 8: TỪ GHÉP
II. Nghĩa của từ ghép:
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét:
? So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà” , nghĩa của từ “thơm phức” với nghĩa của từ“ thơm”,
? Giải thích nghĩa của các từ “bà, bà ngoại, thơm và thơm phức”
- Bà: Là người sinh ra bố hoặc mẹ
- Nghĩa của từ ghép chính phụ “bà ngoại, thơm phức” hẹp hơn nghĩa của tiếng chính “bà, thơm”
-> Tính chất phân nghĩa.
- Bà ngoại : Là người sinh ra mẹ
- Thơm: Chỉ mùi hương nói chung
- Thơm phức: Là mùi thơm bốc lên mạnh và hấp dẫn
TIẾT 8: TỪ GHÉP
II. Nghĩa của từ ghép:
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét:
? So sánh nghĩa của từ “quần áo, trầm bổng” với nghĩa của mỗi tiếng “quần, áo, trầm, bổng” ,
? Giải thích nghĩa của từ ghép “quần áo, trầm bổng”
- Quần áo: Chỉ trang phục để mặc nói chung
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập “quần áo, trầm bổng” khái quát hơn, rộng hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó
-> Tính chất hợp nghĩa.
- Trầm bổng là âm thanh cao, thấp
3. Kết luận: Ghi nhớ 2 SGk
? Phân biêt từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ

- Phân ra tiếng chính và tiếng phụ. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (Không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
- Có tính chất hợp nghĩa.

- Có tính chất phân nghĩa.
Nhóm 1: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép chính phụ
- Bút ....
- Thước....
- Mưa....
- Ăn...
Nhóm 2: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép đẳng lập
- Núi


- Học


- Xinh
chì
rào
gỗ
cơm
sông
đẹp
tập
hành
rừng
tươi
Bài 4:
- Sách, vở là những danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được.
- Sách vở là từ ghép đẳng lập hợp nghĩa chỉ chung các loại sách và vở của HS  nên không nói được một cuốn sách vở.

=> Lưu ý: từ ghép đẳng lập có ý nghĩa khái quát nên không dùng với nghĩa tính đếm. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, từ ghép đẳng lập kết hợp một cách hợp lý với những danh từ chỉ đơn vị đứng trước (bộ, chuyến, chồng...) thì vẫn được dùng với nghĩa tính đếm.

a. Ko phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa hồng.


b. Nói như thế đúng vì áo dài chỉ một loại áo
d. Không phải mọi loại cá màu vàng đều gọi là cá vàng. Cá vàng ở đây dùng để chỉ loài cá nuôi để làm cảnh.
c. Không phải mọi loại cà chua đều chua. Có thể nói “ Quả cà chua này ngọt quá”. Vì “cà chua” ở đây là chỉ một loại quả.
Bài 5:
Bài 6:
- Mát : Chỉ trạng thái vật lý không nóng
- Tay : Bộ phận của cơ thể
- Mát tay : dễ dàng đạt được kết quả tốt

=> Nghĩa của từ ghép mát tay có sự chuyển nghĩa so với nghĩa của các tiếng.
1. Xét ví dụ (sgk/13)
a. Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại. (Lí Lan)
b. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ. (Thạch Lam)
? Xét về cấu tạo, các từ màu đỏ thuộc từ loại nào.
? Trong từ ghép “bà ngoại, thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ.
I. Các loại từ ghép:
1. Xét ví dụ (sgk/14)
a. Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại. (Lí Lan)
b. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ. (Thạch Lam)
2. Nhận xét

b. Thơm phức
C
Thơm
phức
? Nhận xét về vị trí các tiếng trong các từ ghép trên.
? Qua việc phân tích trên, em hãy rút ra đặc điểm cấu tạo của từ ghép “ bà ngoại, thơm phức”.
P
P
a. Bà ngoại
ngoại
C
? Theo em tiếng nào bổ sung nghĩa cho tiếng nào.
c.
- Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường.
- Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng.
( Lí Lan)
1. Xét ví dụ (sgk/14)
? Các từ ghép “quần áo, trầm bổng” có cấu tạo giống từ ghép “bà ngoại, thơm phức” không. Vì sao.
=> Không phân ra tiếng chính, tiếng phụ.
- Quần áo
- Trầm bổng
2. Nhận xét
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
Có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính
Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (Không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
suy nghĩ, chài lưới, ẩm ướt, đầu đuôi, cây cỏ
lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ
Bài tập nhanh: Xếp các từ ghép: “suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ” theo bảng phân loại sau đây:

? Giải thích nghĩa của các từ “bà, bà ngoại, thơm và thơm phức”
? So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà” , nghĩa của từ “thơm phức” với nghĩa của từ“ thơm”, em thấy có gì khác nhau.
1. Xét ví dụ
Từ chép chính phụ: bà ngoại. Thơm phức
Từ ghép đẳng lập: quần áo, trầm bổng
- Bà: Là người sinh ra bố hoặc mẹ
- Bà ngoại : Là người sinh ra mẹ
- Thơm: Chỉ mùi hương nói chung
- Thơm phức: Là mùi thơm bốc lên mạnh và hấp dẫn
Nghĩa của từ ghép chính phụ “bà ngoại, thơm phức” hẹp hơn nghĩa của tiếng chính “bà, thơm”
? Giải thích nghĩa của từ ghép “quần áo, trầm bổng”
? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của mỗi tiếng “quần, áo” , nghĩa của từ “trầm bổng” với nghĩa của mỗi tiếng “ trầm, bổng”, em thấy có gì khác nhau.
1. Xét ví dụ
Từ chép chính phụ: bà ngoại. Thơm phức
Từ ghép đẳng lập: quần áo, trầm bổng
- Quần áo: Chỉ trang phục để mặc nói chung
- Trầm bổng là âm thanh cao, thấp
Nghĩa của từ ghép đẳng lập “quần áo, trầm bổng” khái quát hơn, rộng hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó
Nhóm 1: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép chính phụ
- Bút ....
- Thước....
- Mưa....
- Ăn...
Nhóm 2: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép đẳng lập
- Núi


- Học


- Xinh
chì
rào
gỗ
cơm
sông
đẹp
tập
hành
rừng
tươi
? Phân biêt từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ

- Phân ra tiếng chính và tiếng phụ. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (Không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
- Có tính chất hợp nghĩa.

- Có tính chất phân nghĩa.
Bài 4:
- Sách, vở là những danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được.
- Sách vở là từ ghép đẳng lập hợp nghĩa chỉ chung các loại sách và vở của HS  nên không nói được một cuốn sách vở.

=> Lưu ý: từ ghép đẳng lập có ý nghĩa khái quát nên không dùng với nghĩa tính đếm. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, từ ghép đẳng lập kết hợp một cách hợp lý với những danh từ chỉ đơn vị đứng trước (bộ, chuyến, chồng...) thì vẫn được dùng với nghĩa tính đếm.

a. Ko phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa hồng.


b. Nói như thế đúng vì áo dài chỉ một loại áo
d. Không phải mọi loại cá màu vàng đều gọi là cá vàng. Cá vàng ở đây dùng để chỉ loài cá nuôi để làm cảnh.
c. Không phải mọi loại cà chua đều chua. Có thể nói “ Quả cà chua này ngọt quá”. Vì “cà chua” ở đây là chỉ một loại quả.
Bài 5:
Bài 6:
- Mát : Chỉ trạng thái vật lý không nóng
- Tay : Bộ phận của cơ thể
- Mát tay : dễ dàng đạt được kết quả tốt

=> Nghĩa của từ ghép mát tay có sự chuyển nghĩa so với nghĩa của các tiếng.
Bài 7
Máy hơi nước
Than tổ ong
Bánh đa nem
Bài 8: Viết đoạn văn ngắn về mẹ có sử dụng từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. Hãy chỉ ra.
Trong cuộc đời này, có mấy ai lại không được lớn lên trong vòng tay của mẹ, không được nghe tiếng ru ầu ơ ngọt ngào của mẹ. Và trong cuộc đời này, có ai yêu con bằng mẹ, có ai suốt đời vì con mà phải hi sinh như mẹ, có ai sẵn sàng sẻ chia ngọt bùi cùng con như mẹ. Với tôi cũng vậy, mẹ là người quan tâm đến tôi nhất và cũng là người mà tôi yêu thương và mang ơn nhất trên đời này.
nguon VI OLET