Nối cột A với cột B để tạo thành các từ hợp nghĩa
Nhà thông thái
Sơ đồ cấu tạo từ TV
Từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
Tiết 8- Tiếng Việt:
(1) Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại [...].
(2) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy lại thu cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ [...].

I.Các loại từ ghép
1. Bài tập/SGK-13
Thơm: tiếng chính
Bà: tiếng chính
 Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
Bà ngoại
Ngoại: tiếng phụ
Thơm phức
Phức: tiếng phụ
 Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
 Từ ghép chính phụ
Trò chơi:Ai thông minh hơn.
HS hoạt động cặp đôi(3’)
Yêu cầu: Chia lớp thành 8 đội(theo bàn). Trong thời gian 3 phút các đội tìm các VD về từ ghép chính phụ. Hết thời gian, đội nào lấy VD được nhiều từ ghép chính phụ hơn, đội đó sẽ chiến thắng.
(1)  Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường.
(2) Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang lên bên tai tiếng đọc bài trầm bổng [...].
Quần áo
Trầm bổng
- Không phân ra tiếng chính, tiếng phụ.
- Có vai trò bình đẳng về mặt ngữ pháp.
 Từ ghép đẳng lập
Có hai loại từ ghép
- Có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
- Có tiếng chính và tiếng phụ: tiếng phụ bổ sung, làm rõ nghĩa cho tiếng chính;
- Thông thường, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
Bài tập 1/SGK-15
Xếp các từ ghép: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ, theo bảng phân loại sau
lâu đời,
xanh ngắt,
nhà máy,
nhà ăn,
cười nụ.
suy nghĩ,
chài lưới,
cây cỏ,
ẩm ướt,
đầu đuôi.
So sánh nghĩa của từ Bà ngoại với nghĩa của tiếng bà, nghĩa của từ Thơm phức với nghĩa của tiếng thơm.
II. Nghĩa của Từ ghép
1. Bài tập /SGK- 14
P
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa
Bà ngoại: Là người sinh ra mẹ
c
Thơm: mùi hương dễ chịu, làm cho thích ngửi
Thơm phức: Rất thơm, hấp dẫn
- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
Bà: Là người phụ nữ lớn tuổi nói chung
c
P
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa
Áo: Trang phục nửa trên, có cổ chui và ống tay
Trầm: Âm thanh, nốt nhạc thấp
Bổng: Âm thanh, nốt nhạc cao
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát nghĩa của các tiếng tạo nên nó
Quần: Trang phục nửa dưới, có hai ống
Quần áo: Trang phục nói chung, khái quát
Trầm bổng: Âm thanh lúc cao lúc thấp, khái quát
Thảo luận nhóm: Tại sao nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không nói là một cuốn sách vở ?
Nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không nói là một cuốn sách vở vì:
-Trong tiếng Việt khi danh từ mang nghĩa cá thể mới có khả năng kết hợp với những từ chỉ số lượng cụ thể đứng trước.
- Từ “sách vở” mang nghĩa tổng hợp nên không thể kết hợp với từ cuốn mang nghĩa cá thể được.
III. Luyện tập
Bài 2 / 15: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép chính phụ:
bút .... - thước.... - mưa....
làm.... - ăn... - trắng....
vui .... - nhát....
chỡ
kẻ
r�o
quen
bỏm
tinh
tai
gan
II. Luyện tập:
Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép đẳng lập:
núi ... ; ham ... ; xinh … ; mặt … ; học … ; tươi …
VD: núi đồi, núi non, ham học, ham vui, xinh đẹp, xinh tươi, mặt mày, mặt mũi, học hành, học hỏi, tươi tốt, tươi mát ……
Bài 3 /SGK-15
Củng cố: Dòng nào định nghĩa đúng nhất về từ ghép chính phụ ?
Câu 6: Dòng nào định nghĩa đúng nhất về từ ghép đẳng lập?
BTVN
Viết đoạn văn từ 4 - 6 câu với chủ đề: Ngày khai trường. Trong đoạn văn có sử dụng từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. (Gạch chân)
So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
Tạm biệt các em!!!
nguon VI OLET