Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa trên hình 5.1?
Nam Á
Đông Nam Á
- Điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á
BÀI 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
BÀI 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
* Vị trí : Nam Á và Đông Nam Á
1 KHÍ HẬU
Quan sát lược đồ 7.1 và 7.2 , hãy cho biết :
Hướng gió thổi vào mùa hạ và vào mùa đông ở khu vực Nam Á và Đông nam Á ? Giải thích tại sao lượng mưa ở các khu vực này lại có sự chênh lệch rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông ?
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa : Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió:
BÀI 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
* Vị trí : Nam Á và Đông Nam Á
1 KHÍ HẬU
+ Mùa đông: Gió thổi từ lục địa ra nên lạnh và khô.

+ Mùa hạ: Gió thổi từ biển vào nên nóng ẩm, mưa nhiều.

Nêu nhận xét về diễn biến nhiệt độ, lượng mưa trong năm của Mum-bai.
Nêu nhận xét về diễn biến nhiệt độ, lượng mưa trong năm của Hà Nội
BÀI 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
1 KHÍ HẬU
30 0 C
17 0 C
13 0 C
Mưa ít (mùa khô )
Mưa lớn (mùa mưa )
TB
1722 mm
> 29 0 C
> 23 0 C
6 0 C
Mưa lớn (mùa mưa )
Mưa rất ít (mùa khô )
TB
1784 mm
Nhận xét về đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa?
HÀ NỘI CÓ MỘT MÙA ĐÔNG LẠNH
MUMBAI NÓNG QUANH NĂM
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa : Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió:
BÀI 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
* Vị trí : Nam Á và Đông Nam Á
1 KHÍ HẬU
+ Mùa đông: Gió thổi từ lục địa ra nên lạnh và khô.

+ Mùa hạ: Gió thổi từ biển vào nên nóng ẩm, mưa nhiều.

- Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C → nóng quanh năm
Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm/ năm, mưa tập trung vào mùa hạ.
BÀI 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
1 KHÍ HẬU
Quan sát những hình ảnh dưới đây, nhận xét diễn biến thời tiết của môi trường nhiệt đới gió mùa?
BÀI 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
1 KHÍ HẬU
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa : Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió:
BÀI 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
* Vị trí : Nam Á và Đông Nam Á
1 KHÍ HẬU
+ Mùa đông: Gió thổi từ lục địa ra nên lạnh và khô.

+ Mùa hạ: Gió thổi từ biển vào nên nóng ẩm, mưa nhiều.

- Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C → nóng quanh năm
Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm/ năm, mưa tập trung vào mùa hạ.
Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán)
2. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA MÔI TRƯỜNG
Mùa khô
Rừng cao su
Mùa mưa
Quan sát ảnh nhận xét về sự thay đổi của cảnh sắc thiên nhiên ?
Đồng cỏ cao nhiệt đới
Rừng ngập mặn
- Các thảm thực vật chính :
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng thưa rụng lá mùa khô
Thảm thực vật thay đổi theo không gian và thời gian.
Rừng ngập mặn
Rừng nhiệt đới
Quan sát những hình ảnh sau, nhận xét về giới thực vật và động vật?
ĐỘNG VẬT QUÝ
Thảm thực vật thay đổi theo không gian và thời gian.
BÀI 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
1 KHÍ HẬU
2. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA MÔI TRƯỜNG
Thực vật, động vật phong phú và đa dạng.
CÂY LÚA NƯỚC
CÂY CAO SU
CÂY CHÈ
CÂY CÀ PHÊ
? Với đặc điểm khí hậu như vậy thì nhiệt đới gió mùa phát triển cây trồng nào?
Ruộng bậc thang miền núi
Cánh đồng lúa ở đồng bằng
Đồi chè ở trung du
Cánh đồng rau ở đồng bằng
- Nơi tập trung dân cư đông đúc
Mum-bai (Ấn độ)
Hà Nội
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa dạng và phong phú của đới nóng.
+ Đây là những nơi tập trung đông dân trên thế giới.
Thảm thực vật thay đổi theo không gian và thời gian.
BÀI 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
1 KHÍ HẬU
2. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA MÔI TRƯỜNG
Thực vật, động vật phong phú và đa dạng.
Phát triển nông nghiệp, đặc biệt là cây lương thực ( lúa nước).
Là nơi tập trung đông dân nhất thế giới.

DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG

Nội dung
1. Dân số
2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường
Trong 3 môi trường địa lí, dân cư tập trung nhiều nhất ở đới nào? Tại sao?
ĐỚI NÓNG
ĐỚI ÔN HÒA
ĐỚI ÔN HÒA
ĐỚI LẠNH
Tây Phi
Nam Á
Đông Nam Á
ĐN Bra xin
Bài 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
1. Dân số
- Đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới, tập trung đông ở một số khu vực ĐNÁ, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Braxin.
- Dân số tăng quá nhanh (bùng nổ dân số).
Tác động xấu đến kinh tế, tài nguyên và môi trường.
2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường
Tác động của dân số đông đối với tài nguyên và môi trường ở đới nóng?
Một số hình ảnh khai thác tài nguyên ở môi trường đới nóng
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CẠN KIỆT
QUÁ TRÌNH KHAI THÁC => MÔI TRƯỜNG Ô NHIỄM
Dân số đông đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên
Khói bụi, rác thải gây ô nhiễm môi trường.
Sau 10 năm dân số và diện tích rừng thay đổi như thế nào?
Nêu những nguyên nhân làm giảm diện tích rừng giảm? Hậu quả đối với môi trường?
- Dân số tăng 82 triệu người. Diện tích rừng giảm 31,6 tr ha
- Dân số tăng thì diện tích rừng giảm.
- Dân số tăng nhanh  lương thực thiếu hụt  mở rộng diện tích canh tác, nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên, làm đường giao thông, xây đập thủy điện…  diện tích rừng giảm => lũ, hạn, thoái hóa đất…
Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương thực châu Phi từ năm 1975 đến năm 1990
Phân tích biểu đồ để thấy mối quan hệ giữa gia tăng dân số tự nhiên với tình trạng thiếu lương thực ở Châu Phi?
Gia tăng dân số quá nhanh trong khi sản lượng lương thực tăng không đáng kể dẫn đến:
Tình trạng thiếu lương thực
Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống người dân
Đói nghèo
Ăn

Dịch bệnh
Mặc
Thất nghiệp
Học
=> Chất lượng cuộc sống thấp, đời sống nhân dân chậm được cải thiện.
Bài 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
1. Dân số
- Đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới, tập trung đông ở một số khu vực ĐNÁ, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Braxin.
- Dân số tăng quá nhanh (bùng nổ dân số).
2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường
- Dân số đông, gia tăng dân số nhanh gây tác động xấu đến kinh tế, tài nguyên và môi trường như:
+ Khai thác tài nguyên quá mức.
+ Diện tích rừng bị thu hẹp.
+ Đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kế hoạch hóa gia đình
Thu gom rác
Trồng rừng
Trồng cây xanh
CẦN TĂNG THÊM
LƯƠNG THỰC
TĂNG ÁO ,
QUẦN ,
VẬT DỤNG
TĂNG
THÊM
SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG
DÂN SỐ ĐÔNG VÀ
GIA TĂNG NHANH
TĂNG THÊM
ĐẤT SẢN XUẤT
TĂNG KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
RỪNG BỊ TÀN PHÁ
MÔI TRƯỜNG
BỊ Ô NHIỄM
Nối các ô thành sơ đồ hoàn chỉnh
Nối các đặc điểm cột B phù hợp với môi trường cột A
A
B
MÔI TRƯỜNG
NHIỆT ĐỚI
GIÓ MÙA
Có một thời kỳ khô hạn
Có một mùa đông lạnh
Cảnh quan thay đổi từ xích đạo về hai chí tuyến
Xa-van và nửa hoang mạc ngày càng mở rộng
Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa
Là nơi sớm tập trung đông dân trên thế giới
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Kẻ bảng so sánh 3 môi trường đới nóng đã học
2. Đọc trước bài 12, mang đầy đủ thước kẻ, đồ dùng
CẦN TĂNG THÊM
LƯƠNG THỰC
TĂNG ÁO ,
QUẦN ,
VẬT DỤNG
TĂNG
THÊM
SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG
DÂN SỐ ĐÔNG VÀ
GIA TĂNG NHANH
TĂNG THÊM
ĐẤT SẢN XUẤT
TĂNG KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
RỪNG BỊ TÀN PHÁ
MÔI TRƯỜNG
BỊ Ô NHIỄM
Nối các ô thành sơ đồ hoàn chỉnh
The End
nguon VI OLET