CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
ĐÁP ÁN:
Nói quá là biện pháp tư từ phóng đại, quy mô tính chất của sự sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Tiết 44:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê – nin và các vị anh hùng khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
2. Bác đã đi rồi, sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
1. Tôi sẽ đi gặp … = Tôi sẽ chết
2. Bác đã đi … = Bác đã chết
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ví dụ 1:

Giảm cảm giác đau buồn
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ví dụ 2:

Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
1. Giảm cảm giác đau buồn
Tránh cảm giác thô tục
1. Giảm cảm giác đau buồn
2. Tránh cảm giác thô tục
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ngày mồng một đầu năm hiện lên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm…
(trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen)
=> Thi thể = Xác chết
Ví dụ 3:

3. Tránh cảm giác ghê sợ
1. Giảm cảm giác đau buồn
2. Tránh cảm giác thô tục
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
3. Tránh cảm giác ghê sợ
Ví dụ 4:

3. Tránh cảm giác nặng nề, thiếu tế nhị
Hôm nay, bạn ăn mặc lôi thôi quá!
Hôm nay, bạn ăn mặc chưa đẹp lắm!
1. Giảm cảm giác đau buồn
2. Tránh cảm giác thô tục
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
3. Tránh cảm giác ghê sợ
Ví dụ 5:

4. Tránh cảm giác nặng nề, thiếu tế nhị
So sánh hai cách diễn đạt.
Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
(Nguyễn Khuyến)
Bác Dương thôi đã chết rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.

)

A
B
Diễn đạt uyển chuyển, tế nhị
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH?
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
BÀI TẬP NHANH
Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:
Bài văn này bạn phân tích chưa được hay lắm.

2. Bác đã lên đường, theo tổ tiên
Mác Lê-nin, thế giới Người Hiền…

3. Bạn học còn kém lắm.
Bạn cần cố gắng hơn nữa.
4. Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tẩm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi ít bả chó…
Dùng từ đồng nghĩa
Dùng cách nói vòng
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
Dùng cách nói trống (tỉnh lược)
Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn:
Lan nói: - Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp.
Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải là : "Cậu nên đi học đúng giờ.”
Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
Lưu ý: Khi cần phê bình nghiêm khắc ta cần phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
TÌNH HUỐNG
HỆ THỐNG BÀI HỌC
ĐÁP ÁN
So sánh sự khác nhau của hai biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh.
THẢO LUẬN
- Biện pháp tu từ diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
- Tránh gây cảm giác quá đau buồn, thô tục, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
- Biện pháp tu từ phóng đại quy mô, tính chất của sự vật, sự việc.
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng giá trị biểu đạt.
II. LUYỆN TẬP
1. Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống /.../: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
Khuya rồi, mời bà................
b. Cha mẹ em ………..từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ em .............
d. Mẹ đã ............ rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
e. Cha nó mất, mẹ nó …………….., nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay
khuyết tật
có tuổi
đi bước nữa
II. LUYỆN TẬP
2. Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có nói giảm nói tránh:
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
2. Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có nói giảm nói tránh:
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
1
2
3
8
5
4
6
7
Chúc mừng em, em đã được 1 điểm cộng.
MAY MẮN
Chúc mừng em, em đã được 1 điểm cộng.
MAY MẮN

Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp).
QUAN SÁT TRANH
Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh?
Con dạo này
lười lắm.


Con dạo này
không được chăm chỉ lắm.
QUÀ TẶNG
Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
ĐÁP ÁN:
“Ngừng đập”
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
+ Có 4 cách
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống (tỉnh lược)
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
CÂU HỎI

- Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?

Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
- Em không nói giảm nói tránh.
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
Cái áo này không được đẹp lắm.
Cậu cần cố gắng nhiều hơn nữa trong môn Toán
Trời hôm nay không được đẹp lắm
Dáng đi của cô ấy không được đẹp lắm
Anh ấy không tập trung vào công việc nhiều cho lắm
- Cây bút chì này không đậm cho lắm
DẶN DÒ
Về nhà:
- Học bài, làm các bài tập còn lại vào vở.
- Soạn “Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm”.
Chào tạm biệt và hẹn gặp lại
nguon VI OLET