Trường thcs TH? TR?N T�N HUNG
Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp 8/3
Giáo viên: Trần Thị Thúy Loan
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dở quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
ĐÁP ÁN:
Nói quá là biện pháp tư từ phóng đại, quy mô tính chất của sự sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Tiếng việt ;TiÕt 40

Nói giảm nói tránh
Nói giảm nói tránh
Tiếng Việt;Tiết 40:

I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
1. Tìm hiểu ví dụ: Sgk/107,108
a)…đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
b) đi
c) chẳng còn
Dùng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh gây cảm giác quá đau buồn, nặng nề, ghê sợ.
CÁI CHẾT
- Ví dụ 1:
Các từ in đậm màu đỏ trong
các đoạn trích có ý nghĩa gì?
Tại sao người nói (người viết)
lại dùng cách diễn đạt đó?
1. Bỗng lòe chớp đỏ
Thôi rồi Lượm ơi !
( Lượm – Tố Hữu )
2. Trước kia, khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao !
( Cô bé bán diêm – An-đéc-xen )
3. Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !
( Lão Hạc – Nam cao )
Những câu trong thơ văn nói về cái chết có sử dụng cách
diễn đạt tránh sự thật phũ phàng, giảm sự đau xót như:
Ví dụ:

Tiếng Việt;Tiết 40:

I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Tìm hiểu v í dụ: Sgk/107,108
- Ví dụ 2:
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

bầu sữa
dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ .
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
- Ví dụ 3:
Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ nhàng hơn và người nghe dễ tiếp thu hơn.
Nói giảm nói tránh
Tại sao trong câu văn tác giả lại dùng từ bầu sữa mà không dùng từ ngữ nào khác?
Em hãy so sánh hai cách nói sau đây, cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe?

Tiếng Việt; Tiết 40:

I. Nói giảm nói tránh và tác
dụng của nói giảm nói tránh
1. Tìm hiểu v í dụ: Sgk/107,108
- Ví dụ 2:
bầu sữa
dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ .
- Ví dụ 3:
Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ nhàng hơn và người nghe dễ tiếp thu hơn.
Em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh?
Nói giảm nói tránh
- Ví dụ 1:
a)…đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
b) đi
c) chẳng còn
CÁI CHẾT
Dùng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh gây cảm giác quá đau buồn, nặng nề, ghê sợ.
2. Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là
biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục,thiếu lịch sự.
Nói giảm nói tránh (còn gọi là khinh từ, uyển ngữ, nhã ngữ)
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào sử dụng cách nói giảm nói tránh ?
a1) Ông cụ từ trần rồi.
a2) Ông cụ đã chết rồi.
b1) Bài thơ của anh dở lắm.
b2) Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
c1)Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
c2)Anh còn kém lắm .
d1) Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
d2) Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán - Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dựng cỏch núi vũng.
Dựng cỏch núi tr?ng (t?nh lu?c).
BÀI TẬP NHANH

Tiếng Việt; Tiết 40:

I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Tìm hiểu v í dụ: sgk/107,108
2. Ghi nhớ: sgk/ 108
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dùng cách nói vòng.
Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
3. Lưu ý:
* Các cách nói giảm, nói tránh:
a1) Ông cụ chết rồi.
a2) Ông cụ đã từ trần rồi.
b1) Bài thơ của anh dở lắm.
b2) Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
c1) Anh còn kém lắm.
c2) Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
d1) Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
d2) Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dùng cách nói vòng.
Dùng cách nói trống (tỉnh lược).




Nói giảm nói tránh
- Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Bài tập nhanh
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống (tỉnh lược).
Những đứa trẻ n�y bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thưong.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thuong.
TÌNH HUỐNG 3.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa
Cấm trẻ con vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
TÌNH HUỐNG 4

Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng

Tiếng Việt; Tiết 40:

I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. V í dụ: sgk/107,108
2. Ghi nhớ: sgk/ 108
3. Lưu ý:
* Các cách nói giảm, nói tránh:
* Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
Nói giảm nói tránh

Những tình huống giao tiếp
nào thì không nên dùng cách
nói giảm nói tránh?
- Khi cần phê bình và tự phê bình.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực.


1.Bài tập:1(SGK):
A / Khuya rồi, mời bà..........................
B / Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em.....................
D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Tiếng Việt; Tiết 40; Nói giảm nói tránh
II. Luyện tập
I. Nãi gi¶m nãi tr¸nh vµ t¸c dông cña nãi gi¶m nãi tr¸nh

Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a1/ /Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
c1/Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
c2/Cấm hút thuốc trong phòng học!
a2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
2. Bài tập2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
Ti?ng Vi?t; Tiết 40 ; Núi gi?m núi trỏnh
I. Nãi gi¶m nãi tr¸nh vµ t¸c dông cña nãi gi¶m nãi tr¸nh
II. Luyện tập

1. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
2. Kiến thức toán của em còn yếu.
3. Bác sĩ pháp y đang mổ xác chết.
Các chiến sĩ đã hy sinh để bảo vệ quê hương.
Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn.
.
Bác sĩ pháp y đang phẫu thuật tử thi.
Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt cã sö dông nói giảm nói tránh?
Bài tập củng cố

Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp).
Nói giảm nói tránh có thể đư?c dùng trong những lĩnh vực nào sau đây:
A . Thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
B . Văn thơ trữ tình.
C . Trong đời sống thu?ng ngày.
D. T?t c? A,B,C.
x
CÂU HỎI
.
Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
ĐÁP ÁN:
“Ngừng đập”
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
+ Có 4 cách
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
CÂU HỎI

- Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài chu ®¸o.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)
nguon VI OLET