Khởi động
Kể tên các thành phần cấu trúc của màng sinh chất và chức năng cơ bản của màng sinh chất?
Glicoprotein
Colesteron
Lớp photpholipit kép
Protein xuyên màng
Protein bám màng
4
1
5
2
3
Các thành phần cấu trúc của
màng sinh chất
Chức năng của màng sinh chất
- Bảo vệ và giúp tế bào nhận biết tế bào cùng loại nhờ các “dấu chuẩn”
- Thu nhận thông tin cho tế bào nhờ các thụ thể.
- Giúp tế bào trao đổi chất (vận chuyển các chất) với môi trường một cách có chọn lọc.
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Vận chuyển chủ động
Nhập bào và xuất bào
Theo dõi SGK bài 11 và cho biết các chất có thể vận chuyển qua màng sinh chất nhờ các phương thức nào?
Quan sát các hiện tượng sau :
I. Vận chuyển thụ động:

I. Vận chuyển thụ động:
1. Khái niệm:
- Điều kiện: Phải có sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
Thế nào là vận chuyển thụ động?
- Vận chuyển thụ động là các chất di chuyển từ nơi có nồng độ cao (môi trường ưu trương) sang nơi có nồng độ thấp (môi trường nhược trương) - nguyên lí khuếch tán.
Điều kiện để vận chuyển
thụ động xảy ra?
Mời các em xem hình vẽ sau: chú ý nồng độ các chất và chiều vận chuyển
Hình dạng tế bào hồng cầu (9% muối)
Các em quan sát hình và hoàn thành bảng sau:

1

2

3
I. Vận chuyển thụ động:

I. Vận chuyển thụ động:
2. Các kiểu vận chuyển:
Các em quan sát hình vẽ sau và cho biết các chất khuếch tán qua màng bằng cách nào?
Gồm các chất
không phân cực
và các chất có
kích thước nhỏ
như: CO2, O2…..
Gồm các chất phân
cực,các ion,các chất
có kích thước
lớn như: Glucôzơ..
Tốn NL
Không Tốn NL
II. Vận chuyển chủ động:
II. Vận chuyển chủ động:
1. Khái niệm:
- Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng
Thế nào là
vận chuyển chủ động?
Mời các em quan sát hình vẽ sau: chú ý nồng độ các chất và chiều vận chuyển

Vận chuyển chủ động
II. Vận chuyển chủ động:
2. Cơ chế:
ATP kết hợp với prôtêin trên màng (đặc chủng cho từng chất)
Prôtêin biến đổi để liên kết được với các chất rồi đưa từ ngoài vào tế bào hoặc đẩy ra bên ngoài.
VD: Bơm Na – K chuyên vận chuyển ion Na+ từ trong ra ngoài và ion K+ từ ngoài vào trong
Bên ngoài tế bào
Bên trong tế bào

Vận chuyển chủ động
Vận chuyển chủ động của Bơm Na – K
Bên trong
tế bào
Bên ngoài
tế bào
II. Vận chuyển chủ động:
Theo em, vận chuyển
chủ động có vai trò như
thế nào đối với tế bào??
Vai trò: Giúp tế bào lấy được các chất cần thiết ở môi trường ngay cả khi nồng độ các chất này thấp hơn bên trong tế bào.
Bên ngoài tế bào
Bên trong tế bào

Vận chuyển chủ động
III. Nhập bào và xuất bào
1. Nhập bào
Quan sát hình, kết hợp các thông tin SGK cho biết nhập bào là gì?
III. Nhập bào và xuất bào
 Là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất
Thực bào
Ẩm bào
Nhập bào
III. Nhập bào và xuất bào
Nhập bào có các hình thức nào?
1. Nhập bào
III. Nhập bào và xuất bào
2. Xuất bào
Quan sát hình cho biết xuất bào là gì?
 Các chất thải trong túi kết hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế bào
III. Nhập bào và xuất bào
Màng sinh chất
Vận chuyển chủ động
Tóm tắt
Vận chuyển
các chất
qua MSC

2. Xuất bào
1. Nhập bào
Vận chuyển
thụ động
Khuếch tán trực tiếp
Khuếch tán qua kênh
(Tốn NL)
(Không Tốn NL)
CỦNG CỐ
Câu 1. Vận chuyển thụ động là:
Phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và không tiêu tốn năng lượng
Phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và tiêu tốn năng lượng
Phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng
Phương thức vận chuyển các chất không qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và không tiêu tốn năng lượng
A
B
C
D
A
CỦNG CỐ
Câu 2. Vận chuyển chủ động là:
Phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và không tiêu tốn năng lượng
Phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và tiêu tốn năng lượng
Phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng
Phương thức vận chuyển các chất không qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và không tiêu tốn năng lượng
A
B
C
D
C
CỦNG CỐ
Câu 3. Oxi được vận chuyển vào tế bào thông qua:
A
B
C
D
Bơm Na – K

Kênh protein chọn lọc

Colesteron

Lớp phospholipit kép
D
Câu 4 : Vì sao khi rửa rau nên ngâm trong
nước muối 5- 10’?
- Vì khi ngâm trong nước muối pha loãng là môi trường ưu trương so với tế bào thì tế bào của các VSV sẽ bị mất nước, không hoạt động được.
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Câu 5. Vì sao người bán rau thường xuyên vảy nước vào rau?
Vì để cho nước thẩm thấu vào rau, làm cho rau tươi không bị héo (mất nước).
Bài tập về nhà: Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
nguon VI OLET