Bài 11
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
Phân tích Hình 11.1 SGK trang 39
- Đọc khái niệm công nghiệp trọng điểm SGK trang 153
Dựa vào bản đồ Địa chất – khoáng sản
( trong Atlat Địa lí Việt Nam ) hoặc bản đồ Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét về ảnh hưởng của phân bố tài nguyên khoáng sản tới phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Khoáng sản
(Một số loại chủ yếu)
Nhiên liệu: Than, dầu, khí
Kim loại: sắt, magan, crôm, thiếc, chì, kẽm
Phi kim loại (apatit, pirit, photphorit,…)
Vật liệu xây dựng
(sét, đá vôi, ...)
Thủy năng của sông suối
Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp năng lượng, hóa chất
Công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu
Công nghiệp hóa chất
Công nghiệp vật liệu xây dựng
Công nghiệp năng lượng (thủy điện)
Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản
Hình 11.1. Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
Khoáng sản
Nhiên liệu: than, dầu khí
Kim loại: sắt, chì,..
Phi kim loại: apatit
Vật liệu xây dựng: sét,..
CN năng lượng, hóa chất
CN luyện kim đen, luyện kim màu
CN Hóa chất
CN vật liệu xây dựng
Thủy năng của sông, suối
CN năng lượng
Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng
Nông, lâm, ngư nghiệp
CN chế biến nông, lâm, thủy sản
Nhận xét ảnh hưởng của phân bố tài nguyên khoáng sản tới phân bố 1 số ngành CN trọng điểm?
Dầu mỏ
Khí đốt
Sắt, đồng, chì, kẽm
Apatit, than đá ...
Đá vôi
Thiếc, crôm
Bô xít
ĐÁ VÔI
SÉT
CAO LANH
NHÀ MÁY
THỦY NĂNG

Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành
DẦU MỎ
GỖ
TỔ HỢP THAN-ĐIỆN NA DƯƠNG
THAN NÂU VÀ CN HÓA CHẤT VIỆT TRÌ
Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng.
=> Là các nhân tố tiền đề cơ bản ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp.
I. Các nhân tố tự nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng là cơ sở để phát triển nền công nghiệp có cơ cấu đa ngành.
- Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau trên lãnh thổ tạo ra các thế mạnh khác nhau giữa các vùng.
II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI
Đọc kênh chữ SGK trang 40, 41
- Có mấy nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ?
- Theo em nhân tố nào quyết định sự phát triển và phân bố công nghiệp. Giải thích lí do chọn.
Quan sát và phân tích các ảnh sau… cho biết từng bức ảnh thuộc nhân tố nào ? Lí do chọn…
Nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn, có khả năng tiếp thu khoa học-kĩ thuật.
CÔNG NGHỆ LẠC HẬU
CƠ SỞ VẬT CHẤT-KĨ THUẬTCHƯA ĐỒNG BỘ
CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
Đang được cải thiện, song còn nhiều hạn chế
Có nhiều chính sách phát triển: chính sách công nghiệp hóa và đầu tư, chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần....
- Ngày càng mở rộng, song đang bị cạnh tranh quyết liệt…
- Thị trường trong nước bị sự cạnh tranh bởi hàng ngoại nhập.
Hàng Việt hiện nay đã được đông đảo người… tiêu dùng tin… dùng, nhưng trước sự cạnh tranh quyết liệt của các Công ty đa quốc gia và hàng ngoại nhập, các doanh nghiệp Việt Nam cần tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm cùng với việc tổ chức tốt mạng lưới phân phối hàng hóa.
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội
1. Dân cư và lao động
- Dân đông  thị trường tiêu thụ lớn.
- Nguồn lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu khoa học  phát triển công nghiệp và thu hút đầu tư nước ngoài.
2. Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng
- Trình độ công nghệ còn thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ và chỉ tập trung ở một số vùng.
- Cơ sở hạ tầng đang từng bước được cải thiện: Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông…
3. Chính sách phát triển công nghiệp
- Có nhiều chính sách phát triển công nghiệp:
+ Chính sách công nghiệp hoá và đầu tư.
+ Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần và các chính sách khác.
4. Thị trường
- Thị trường đang được mở rộng.
- Khó khăn: Bị sự cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
Câu 1: Thủy năng của sông suối là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp
A. hóa chất.
B. vật liệu xây dựng.
C. luyện kim.
D. năng lượng.
Câu 2: Sự đang dạng về tài nguyên thiên nhiên của nước ta là cơ sở để
A. phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng.
B. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
C. phát triển các ngành công nghiệp nặng.
D. phát triển các ngành công nghiệp đa ngành.
Chọn câu đúng nhất
Câu 3: Nhân tố nào quyết định cả đầu vào và đầu ra ?
A. Thị trường ngoài nước.
B. Trình độ tay nghề của công nhân.
C. Các chính sách phát triển công nghiệp.
D. Thị trường trong nước.
Câu 4: Lợi thế của một số mặt hàng công nghiệp nước ta khi xuất sang thị trường các nước phát triển là:
Mẫu mã đa dạng, đẹp.
B. Giá thành hạ do lương lao động thấp.
C. Trình độ công nghệ hiện đại.
D. Chất lượng cao.
Chuẩn bị nội dung Bài 12
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Mục II. Các ngành công nghiệp trọng điểm; phần 3: Một số ngành công nghiệp nặng khác ( Học sinh tự học )
- Nội dung còn lại trong bài soạn theo thống nhất đầu năm
nguon VI OLET