Kiểm tra bài cũ
Nguồn âm là gì ? Hãy kể một số nguồn âm? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Kiểm tra bài cũ
Khi loa điện hoạt động, bộ phận nào của loa dao động phát ra âm?
A. Nam châm.
B. Vành loa.
C. Màng loa.
D. Đế loa.
MÀNG LOA DAO ĐỘNG VÀ PHÁT RA ÂM
Khi màng loa dao động, bộ phận nào của loa dao động phát ra âm?
A. Nam châm.
B. Vành loa.
C. Màng loa.
D. Đế loa.
Mời các em nghe hai đoạn nhạc
Nhận xét ca sĩ nào hát giọng cao (bổng) ca sĩ nào hát giọng thấp (trầm)?
Mời các em nghe một đoạn nhạc
Ca sĩ nam
Mời các em nghe một đoạn nhạc
Ca sĩ nữ
Tiết 12 - Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
Dao động nhanh, chậm – Tần số
I
Thí nghiệm 1
Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
b
a
1
2
1
2
Một dao động.
Một dao động.
b
a
Dao động nhanh, chậm – Tần số
I
1.Thí nghiệm1
Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
Dao động nhanh, chậm - Tần số:
* Thí nghiệm 1


*Nhận xét:
- Dao động càng…………….., tần số dao động càng……………
- Dao động càng…………….., tần số dao động càng……………
nhanh
chậm
lớn
nhỏ
- Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu Hz.

Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
Dao động nhanh, chậm - Tần số:
Thí nghiệm 1
- Số dao động trong một giây gọi là tần số.
- Đơn vị tần số là héc, kí hiệu Hz
Nhận xét:
Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ).


Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)
II
Thí nghiệm 2
cao
nhanh
chậm
thấp
Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)
II
Thí nghiệm 3
Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)
II
Thí nghiệm 3
cao
nhanh
chậm
thấp
C4
Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)
* Kết quả thí nghiệm 1:
- Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn.
- Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ.
* Kết quả thí nghiệm 2:
- Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh, âm phát ra cao.
- Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp.
* Kết quả thí nghiệm 3:
- Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao.
- Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp.
* Kết luận: Từ kết quả thí nghiệm 1, 2, 3, hãy viết đầy đủ câu kết luận sau:
Dao động càng . . . . . . . . . . . . , tần số dao động càng . . . . . . . . . . . âm phát ra càng . . . . . . . . . . . .
nhanh
lớn
cao
(chậm)
(nhỏ)
(thấp)
Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. Dao động nhanh, chậm - Tần số:
* Thí nghiệm:
- Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu Hz.

*Nhận xét: Dao động càng nhanh (chậm) tần số dao động càng lớn (nhỏ).
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
* Thí nghiện:
* Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp).
C5: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50 Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70 Hz. Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp hơn?

Trả lời.
- Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn.
- Vật có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn.
III. Vận dụng:
Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
C6: Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm sẽ phát ra cao, thấp như thế nào? Và tần số lớn, nhỏ ra sao?
Khi dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao, tần số dao động lớn.
Khi dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp, tần số nhỏ.
Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
Vận dụng
III
Vận dụng
III
Cho đĩa trong thí nghiệm ở hình 11.3
quay, hãy lần lượt chạm góc
miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần
vành đĩa và vào một hàng lỗ ở gần
tâm đĩa . Trong trường hợp nào âm
phát ra cao hơn?
C7
Khi chạm miếng bìa vào hàng lỗ gần vành đĩa thì âm phát ra
cao hơn.
Vì Số lỗ trên hàng ở gần vành đĩa nhiều hơn số lỗ trên hàng
ở gần tâm đĩa. Do đó miếng bìa dao động nhanh hơn và phát
ra âm cao hơn.
Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
- Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz.
- Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm.
- Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
- Chó và 1 số động vật khác có thể nghe được những âm cao hơn 20000Hz hoặc thấp hơn 20Hz.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ?

Tại sao trong thí nghiệm 1, ta không nghe âm phát ra của con lắc?
Vì tần số dao động của con lắc
nhỏ hơn 20Hz nên tai ta
không nghe được
- Trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm làm con người khó chịu. Một số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có biểu hiện khác thường. Vì vậy người xưa dựa vào dấu hiệu này để biết trước các cơn bão.
- Dơi phát ra siêu âm để săn muỗi, muỗi rất sợ siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy có thể chế tạo máy phát siêu âm bắt trước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi.
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Dao động nhanh, chậm - Tần số:
* Thí nghiệm:
- Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu Hz.

*Nhận xét: Dao động càng nhanh (chậm) tần số dao động càng lớn (nhỏ).
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm):
* Thí nghiện:
* Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp).
III. Vận dụng:
Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
Bài tập 11.4: Khi bay, nhiều con vật vỗ cánh phát ra âm.
Con muỗi thường phát ra âm cao hơn con ong đất. Trong hai côn trùng này, con nào vỗ cánh nhiều hơn? (Xét trong một đơn vị thời gian).
Tại sao chúng ta không nghe được âm do cánh của con chim đang bay tạo ra?
Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
11. 6. Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất?
A. Trong 1 giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động.
B. Trong 1 phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động.
C. Trong 5 giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động.
D. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động.
Đáp án: A. Trong 1 giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động.
Tiết 12 – Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
Hướng dẫn về nhà
Học kỹ phần ghi nhớ
Làm bài tập còn lại trong sách bài tập
Chuẩn bị bài mới : Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
1. Mọi vật phát ra âm đều .....
1
2
3
4
5
6
D
A
O
Đ

N
G
H

Â
M
T
H
A
N
H
Q
U

N
D
Â
Y
Đ
À
N
M

T
T
R

N
G
Ê
U
Â
M
S
I
2. Âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz gọi là gì?
3. Khi người nói, dây .... dao động phát ra âm.
4.Trong đàn tính,bộ phận nào dao động phát ra âm?
5. Bộ phận nào của trống dao động phát ra âm?
6. Âm có tần số cao hơn 20 000 Hz gọi là gì?
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
nguon VI OLET