 Em hãy quan sát các hình ảnh sau: Hãy đặt tên cho hình ảnh( địa danh) và hình ảnh đó tượng trưng cho quốc gia nào?
2
1
4
3
5
7
8
6
Vịnh Hạ Long (Việt Nam)
Chùa Vàng (Thái Lan)
Ăngcovat (Camphuchia)
Tháp đôi (Malaixia)
2
1
4
3
Tượng Nhân Sư (Singapo)
7
5
Tượng Nữ Thần Tự Do ( Hoa Kì)
Núi Phú Sĩ ( Nhật Bản)
8
Đất nước Triệu Voi ( Lào)
TIẾT 28 - BÀI 11
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Diện tích: 4,5 triệu km2.
Dân số : 556,2 triệu người ( năm 2005)
673,5 triệu người (3/2021)
TIẾT 1: TỰ NHIÊN , DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
NỘI DUNG BÀI HỌC
TỰ NHIÊN,
DÂN CƯ,
XÃ HỘI
3. Đánh giá ĐKTN

I. TỰ NHIÊN
Vị trí địa lý và lãnh thổ
Dựa vào bản đồ các nước Đông Nam Á hãy xác định các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.
Thái Lan
Campuchia
Mianma
Việt Nam
Lào
Philippin
Brunây
Đông Timo
Malaixia
Inđônêxia
Xingapo
Đông Nam Á lục địa
Đông Nam Á biển đảo
I. TỰ NHIÊN
Vị trí địa lý và lãnh thổ
- Nằm ở Đông Nam Châu Á.
- Lãnh thổ chia 2 bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
=>Ý nghĩa:
+ Là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Ô-xtrây-li-a, thuận lợi cho giao lưu kinh tế
+ Có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng để phát triển kinh tế biển.
+ Có vị trí địa - chính trị quan trọng.

Đội 2: Hoàn thiện đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á hải đảo
Đội 1. Hoàn thiện đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa
TRÒ CHƠI TIẾP SỨC – TG: 3P
2. Đặc điểm tự nhiên
Nghiên cứu nội dung mục I.2 SGK và bản đồ địa hình và khoáng sản Đông Nam Á, hãy hoàn thành nội dung sau:
Đội 1 và đội 2: Việc phát triển giao thông của ĐNÁ lục địa theo hướng Đông - Tây có những ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế - xã hội?
PHIẾU HỌC TẬP
- Bị chia cắt mạnh, các dãy núi theo hướng TB-ĐN, Bắc – Nam,núi lan ra sát biển
- Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn
Gồm nhiều đảo và quần đảo.
- Ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa.
- Đất đai màu mỡ từ dung nham núi lửa
- Đất feralit, đất phù sa
- Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh ở phía bắc Mianma và Việt Nam
- Nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.
Dày đặc, nhiều sông lớn: sông Hồng, Mê Công, Sông Irrawaddy .
- Dầu khí , than, sắt, thiếc
- Nhiều than, dầu mỏ, thiếc, đồng
- Đều có biển (trừ Lào)
- Đa dạng, chủ yếu là rừng nhiệt đới gió mùa
- Chủ yếu là rừng xích đạo gió mùa
- Biển bao quanh
BẢNG TÓM TẮT KIẾN THỨC
- Ít sông , ngắn và dốc
Lãnh thổ bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi hướng tây bắc-đông nam, việc phát triển giao thông theo hướng đông –tây giúp nối liền các quốc gia với nhau (Việt Nam, Thái Lan, Lào, Campuchia và Mianma) , thúc đẩy hoạt động giao lưu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng đông –tây giữa các quốc gia, đặc biệt ở những vùng núi khó khăn.


3. Đánh giá điều kiện tự nhiên
Dựa vào các thông tin vừa thảo luận kết hợp với các hình ảnh sau, hãy đánh giá những thuận lợi và khó khăn mà đặc điểm tự nhiên mang lại cho các nước Đông Nam Á?
Cao su
Lúa
Chôm chôm
Cà phê
Khí hậu nóng ẩm, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào -> Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
Du lịch biển
Vận tải biển
Đánh bắt
Sản xuất muối
Tài nguyên biển phong phú -> Phát triển các ngành kinh tế biển
Khai thác dầu khí
Khai thác than
Khai thác lưu huỳnh
Khai thác sắt
Tài nguyên khoáng sản phong phú ->Phát triển các ngành công nghiệp
Diện tích rừng lớn-> phát triển lâm nghiệp. Tuy nhiên diện tích rừng nhưng đang có nguy cơ thu hẹp
Sóng thần ở Indonexia
Lũ lụt ở Việt Nam
Khô hạn ở Lào
Núi lửa ở philippin
Chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai
Một số tài nguyên đang bị suy thoái
Để sử dụng và phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên của khu vực cần phải có những giải pháp?
 Bảo vệ ,khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Phòng tránh, khắc phục thiên tai kết hợp bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng của mỗi quốc gia
II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Xã hội
Dựa vào nội dung SGK và thông tin sau đây hãy hoàn thành sơ đồ về đặc điểm chính của dân cư, xã hội Đông Nam Á
DÂN SỐ MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2005
(Triệu người)
Tỉ lệ dân số ĐNA so với Thế giới
8%
Tây Nam Á EU Mỹ La Tinh Đông Nam Á

Xã hội
Xã hội
Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông nam á, 2005
Nguồn: United nations

Khó khăn:
Giải quyết việc làm; chất lượng lao động; sức ép kt – xh -mt


Nguồn lao động dồi dào; thị trường tiêu thụ rộng lớn, giá nhân công rẻ
Thuân lợi:
Xã hội
Thái(Tlan-Lào-VNam)
Dayak-Indonexia
Mèo(VNam-Lào)
Kinh
MaLai(Mlaixia-Indonexia-Tháilan)
Dao(Myanma-Lao-T.lan-VN)
Chăm(VN-CPChia-Lào)
Nhà thờ Hồi Giáo Indonexia
Chùa ở Myanma
Đền thờ ở Campuchia
Nhà thờ ở Việt Nam
Lễ hội té nước của các nước Lào - Thái Lan vào dịp Bunpimay (Lễ hội Năm Mới).
Văn hoá cồng chiêng ở Việt nam , Philippin…



Nguồn lao động dồi dào; thị trường tiêu thụ rộng lớn, giá nhân công rẻ
Thuân lợi:
Khó khăn:
Giải quyết việc làm; chất lượng lao động; sức ép kt – xh -mt
Thuân lợi:
Khó khăn:
Nền văn hóa đa dạng,
phong tục tập quán nhiều nét tương đồng
Quản lí, ổn định chính trị xã hội; xung đột sắc tộc, tôn giáo
Dân cư và xã hội
Dân cư
Xã hội
Dân số đông, tăng tương đối nhanh
Cơ cấu dân số trẻ
Phân bố không đồng đều
Đa dân tộc
Đa tôn giáo
Nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn
2
3
4
6
5
GIẢI ĐỐ Ô CHỮ
1
Từ
khoá
Quốc gia nào có diện tích lớn nhất
khu vực Đông Nam Á?
A

Quốc gia nào được mệnh danh là
đất nước triệu voi, là xứ sở rừng xanh
Sông dài nhất ở khu vực Đông Nam Á?
A
M
E
S
S
Cơ cấu dân số đặc trưng của các nước Đông Nam Á là?
Liên minh khu vực được thiết lập bởi
hầu hết các quốc gia Đông Nam Á?
E
Đất nước quốc đảo, một trong
những con rồng của Châu Á?
G
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK
Chuẩn bị bài Đông Nam Á ( tiết 2): Kinh tế
+ Nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số quốc gia Đông Nam Á.
+ Chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1: Tìm hiểu ngành công nghiệp
Nhóm 2: Tìm hiểu ngành trồng lúa nước
Nhóm 3: Trồng cây công nghiệp
Nhóm 4: Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản
Hướng dẫn học bài ở nhà
nguon VI OLET