BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
Năm học : 2021 - 2022
SINH HỌC 9
ÔN LẠI KIẾN THỨC CŨ
Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
ĐÁP ÁN
Nguyên phân
Giảm phân
- Có 1 lần phân bào.
- Có 2 lần phân bào liên tiếp.
- Sự phân chia của tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
- Sự phân chia tế bào sinh dục chín.
- Tế bào con có 2n NST.
- Tạo 2 tế bào con
- Tế bào con có n NST.
- Tạo 4 tế bào con.
Bài 11 :
PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
*Giao tử là gì?
Giao tử là những tế bào sinh dục đơn bội (n) được tạo ra từ sự giảm phân của tế bào sinh giao tử và có khả năng tham gia thụ tinh để tạo ra hợp tử.
Giao tử đực
(tinh trùng)
Giao tử cái
(Trứng)
Đầu (n NST)
Đuôi
Thân
n(NST)
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Hãy so sánh tìm ra sự giống và khác nhau giữa sự phát sinh giao tử cái và phát sinh giao tử đực?
Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật
I. Sự phát sinh giao tử.
2n
2n
2n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
2n
Thể cực thứ 1
n
Noãn bào bậc 2
n
n
Trứng
n
n
n
Thể cực thứ 2
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Tế bào mầm
Sự tạo noãn
I. Sự phát sinh giao tử.
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Sơ đồ phát sinh giao tử cái
1. Phát sinh giao tử cái
2n
2n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
3 Thể cực
Noãn bào bậc 2
Thể cực
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Tế bào mầm
Sự phát sinh giao tử cái
Trứng
+ Qua giảm phân 1 noãn bào bậc 1 cho 1 thể cực có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn.
Noón b�o b?c 1 qua gi?m phõn cho 3 th? c?c v� 1 t? b�o tr?ng (1 giao t? ).
+ Qua gi?m phõn 2 Noón b�o b?c 2 cho 1 th? c?c cú kớch thu?c nh? v� m?t t? b�o tr?ng cú kớch thu?c l?n.
Tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào.
Giảm phân
Tế bào mầm
(2n)
Noãn nguyên bào
(2n)
Noãn bào bậc 1
(2n)
1 trứng
(n)
Nguyên phân
Phát triển
1.Phát sinh giao tử cái :
I. Sự phát sinh giao tử
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
2. Phát sinh giao tử đực
2n
Tinh nguyên bào
2n
2n
2n
Tinh bào bậc 1
n
n
Tinh bào bậc 2
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Tế bào mầm
Sự tạo tinh
I. Sự phát sinh giao tử.
n
n
n
n
Tế bào (tinh tử)
n
n
n
n
Tinh trùng
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Sơ đồ phát sinh giao tử đực
2n
2n
2n
2n
Tinh nguyên bào
Tinh bào bậc 1
Nguyên phân
Tinh bào bậc 2
Tế bào mầm
Sự phát sinh giao tử đực
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Tinh trùng
+ Qua giảm phân 1 Tinh bào bậc 1 cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Qua giảm phân 2 mỗi tinh bào bậc 2 cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
+ Tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào.
Giảm phân
Tế bào mầm
(2n)
Tinh nguyên bào
(2n)
Tinh bào bậc 1
(2n)
4 tinh trùng (n)
Nguyên phân
Phát triển
Tinh bào bậc 2
(n)
n
n
n
n
Tế bào (tinh tử)
2n
2n
2n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
2n
Thể cực thứ 1
n
Noãn bào bậc 2
n
n
Trứng
n
n
n
Thể cực thứ 2
2n
Tinh nguyên bào
2n
2n
2n
Tinh bào bậc 1
n
n
Tinh bào bậc 2
n
n
n
n
Tinh trùng
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Tế bào mầm
Tế bào mầm
Sự tạo noãn
Sự tạo tinh
I. Sự phát sinh giao tử.
Hãy so sánh tìm ra sự giống và khác nhau giữa sự tạo noãn và sự tạo tinh?
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I tạo ra 1 thể cực rất nhỏ và noãn bậc II lớn
-Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I tạo ra 2 tinh bào bậc 2
-Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II tạo 1 thể cực rất bé và 1 tế bào trứng rất lớn
-Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II tạo 2 tinh tử các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
-KẾT QUẢ: Mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng mới có khả năng thụ tinh
-KẾT QUẢ: Mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân tạo 4 tinh trùng các tinh trùng này đều có khả năng thụ tinh
* Giống nhau :
- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều nguyên phân liên tiếp nhiều lần
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giảm phân để hình thành giao tử.
* Khác nhau:
I. Sự phát sinh giao tử.
II. Thụ tinh.
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
n
n
Tinh trùng
Trứng
Thụ tinh
Hợp tử
2n
I - Sự phát sinh giao tử ở động vật
II -Thụ tinh
- Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử.
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. Sự phát sinh giao tử.
II. Thụ tinh.
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
2n
Sơ đồ giảm phân
▼ Quan sát 2 sơ đồ mối liên quan giữa giảm phân và thụ tinh
n
n
 Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ?
 Qua giảm phân, bộ NST đặc trưng của loài (2n) được phân chia liên tiếp 2 lần tạo ra các bộ NST đơn bội(n) ở các giao tử.
Trong thụ tinh các giao tử đó kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài
Ý nghĩa giảm phân và thụ tinh
2n
n
n
2n
Sơ đồ giảm phân
n
n
۞Nhờ quá trình giảm phân, do phân li độc lập của các NST (trong hình thành giao tử) và tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái (trong thụ tinh). Do sự tổ hợp lại các gen vốn có của tổ tiên, bố mẹ làm xuất hiện tính trạng đã có hoặc chưa có ở các thế hệ trước  Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa.
Giảm phân tạo ra giao tử chứa bộ NST đơn bội
Thụ tinh đã khôi phục bộ NST lưỡng bội
Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.

- Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hoá
I. Sự phát sinh giao tử.
II. Thụ tinh.
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Bài 1: Một tế bào sinh tinh qua giảm phân cho 4 tinh trùng, 1 tế bào sinh trứng qua giảm phân cho một trứng và 3 thể cực tính số giao tử tạo thành trong các trưUờng hợp sau.
a) 4 tế bào sinh tinh qua giảm phân t?o ra bao nhiờu tinh trựng
b) 4 tế bào sinh trứng qua giảm phân t?o ra bao nhiờu tr?ng
Dáp án:
a) 16 tinh trùng
b) 4 trứng
CỦNG CỐ
Bài 2. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là :
A. Sự kết hợp theo nguyên tắc: 1 giao tử đực với 1 giao tử cái.
B. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
D. Sự tạo thành hợp tử.
Bài 4. Số lượng tế bào sinh tinh là bao nhiêu, nếu số hợp tử tạo thành là 64?
A. 8 tế bào
B. 16 tế bào
C. 32 tế bào
D. 64 tế bào
CỦNG CỐ
Hướng dẫn giải bài tập 5 SGK
Theo đề bài ta có sơ đồ lai :
P : AaBb x AaBb
G : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB,ab
F1 : 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb, 2Aabb, 1AAbb, 2aaBb,
1aaBB, 1aabb
 Các tổ hợp NST trong các giao tử : AB, Ab, aB, ab
Các tổ hợp NST trong các hợp tử : AABB, AABb,AaBB, AaBb,
AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Đối với bài học ở tiết này:
Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK/ 36
Làm BT 5 SGK/36 theo gợi ý sau: 2 cặp NST tương đồng trong KG AaBb sẽ cho ra AB,Ab,aB,ab. 4 loại giao tử này tổ hợp nhau tạo ra mấy tổ hợp?
- * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Xem bài mới: Cơ chế xác định giới tính.
Quan sát Hình 12.1,2 kết hợp nghiên cứu thông tin trả lời các câu hỏi sau:
? Những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.
? Trình bày cơ chế xác định giới tính.
nguon VI OLET