1. Bộ nguồn ghép nối tiếp.
2. Bộ nguồn ghép song song.
3. Bộ nguồn ghép hỗn hợp đối xứng.
 
 
 
 
N1: ĐỐI VỚI BỘ NGUỒN
N2: ĐỐI VỚI MẠCH NGOÀI
1. Đoạn mạch ghép nối tiếp.
3. Đoạn mạch chứa đèn .
2. Đoạn mạch ghép song song.
Rtđ = R1 + R2 + R3 +…+Rn
Utđ = U1 + U2 + U3 +…+Un
Itđ = I1 = I2 = I3 =…= In
1/Rtđ=1/R1+1/R2+1/R3+…+1/Rn
Utđ = U1 = U2 = U3 = …= Un
Itđ =I1 + I2 + I3 +…+In
Chỉ số trên bóng đèn:(Uđm–Pđm)
 
 
I > Iđm => đèn cháy
I < Iđm => đèn sáng yếu
I = Iđm => đèn sáng bình thường
Các công thức cần sử dụng trong mạch điện kín(N3,N4):
ĐL Ôm đoạn mạch nguồn phát:
Tại một “nút”:
Độ giảm thế giữa hai nút :
 
Tiết 20- BÀI 11- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
+Bước 1: Nhận dạng bộ nguồn

+Bước 2: Nhận dạng và phân tích mạch ngoài (mạch điện trở)
* Nguyên tắc : Phải phân tích mạch điện từ đoạn mạch nhỏ đến đoạn mạch lớn.
+Bước 3: Xác định chiều dòng điện và
áp dụng ĐL Ôm cho toàn mạch, đoạn mạch:
+Bước 4: Tính các đại lượng khác: U, I, P, A, Png, Ang ….
* Nguyên tắc : Phải tính U, I từ đoạn mạch lớn đến đoạn mạch nhỏ .
I. Những lưu ý trong phương pháp giải.
Cho mạch điện cấu tạo như hình vẽ:
Mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong: E = 3V; r = 0,8; Mạch ngoài R1 = R2 = 4; R3 = 2;
Đèn:( 6V – 6W).
a, Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn?(N1)
b, Tính điện trở của đèn và điện trở mạch ngoài?(N2)
Bài toán
II. Bài tập ví dụ:
c, Tính cường độ dòng điện ở mạch chính, tính công suất mạch ngoài và cho biết đèn sáng như thế nào?(N3)
d, Tính hiệu suất bộ nguồn điện, công suất của bộ nguồn điện và công suất của mỗi nguồn điện?(N4)
e, Để đèn sáng bình thường phải thay điện trở R3 có giá trị bao nhiêu?
II. Bài tập ví dụ:
N1:Bài toán
N2:Bài toán
 
 
II. Bài tập ví dụ:
 
 
 
I.NHỮNG LƯU Ý TRONG PHƯƠNG PHÁP GIẢI


Củng cố
Câu 1. Một điện trở R = 4 Ω được mắc với nguồn có ξ = 1,5 V tạo thành mạch kín thì công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài là
P = 0,36 W. Hiệu điện thế hai đầu điện trở bằng:
A. 1,0 V B. 0,9 V C. 1,4 V
D. 1,2 V
Câu 2. Bộ nguồn gồm 2 dãy, mỗi dãy 3 nguồn giống nhau: Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là:
4,5 V và 1,5Ω B. 3,0 V và 0,75 Ω
C. 3,0 V và 1,5 Ω
D. 4,5 V và 0,75 Ω
BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ
BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
Bài tập mở rộng
D. I
A. 1,5 I
B. I/3
C. I/4
Khi Pcđ có R = r
Bài tập mở rộng
BT4: Cho một mạch điện như sơ đồ bên, trong đó :
E1 = 16V, r1 = 1 ; E3 = 10V , r3 = 2 ; R1 = 3 ; R2 = 4 ;
R3 = 6 .Mắc vào giữa hai điểm A , B nguồn 2 có điện trở
trong r2 = 2 thì thấy dòng điện qua R2 có chiều như trên
hình vẽ và có cường độ I2 = 1A . Tìm 2 và cách mắc ?
B
Hướng dẫn
* Giả sử cực dương của nguồn 2 ở B , cực âm ở A . Kí hiệu
dòng điện và chọn chiều của dòng như trên hình vẽ. Mạch có 2 nút nên viết một phương trình nút (tại A hoặc tại C):
- Tại nút C, ta có : I2 = I1 + I3  I1 + I3 = 1 (1)
* Chọn chiều dương trong các mắt mạng như trên hình :
- Xét vòng ABCR1A : E1 + E2 = (r1 + R1) I1 + (r2 + R2)I2  16 + E2 = 4I1 + 6 (2)
- Xét vòng AR3CBA :  E2 – E3 =  (r2 + R2)I2  (r3 + R3)I3  E2 + 10 = 6 + 8I3 (3)
Giải hệ 3 phương trình trên cho kết quả của I1 , I3 và E2 .
Cực dương ở A , cực âm ở B
Bài toán (bài tập về nhà)
Nguồn giống nhau:
ξ=15.v, r1=3.Ὡ, R=5.Ὡ;
Đèn có ghi: 12v - 6W
- Tìm ξb, rb=?
- Tìm RN=?
- Tìm I=?
- Hỏi đèn sáng thế nào?
Bài tập 1đến 4 SGK trang 62 v� SBT.
Trường hợp mạch quá phức tạp, ta có thể vẽ lại sơ đồ:
- Tìm các điểm có điện thế giống nhau và chập chúng lại.
Hai điểm nối với nhau bằng một điện trở nhưng có điện thế bằng nhau thì không có dòng điện chạy qua điện trở đó.
Trong BTVD về tìm dòng điện qua dây dẫn AM và tính công suất đèn lớn nhất có thể lắp thay thế vào mạch để đèn sáng bình thường.
nguon VI OLET