`
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỢ MỚI
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CƯNG
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
LỚP : 9A2
Câu 1: Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Để đèn sáng hơn cần điều chỉnh con chạy về phía nào? Giải thích tại sao?
Trả lời: Để đèn sáng hơn cần điều chỉnh con chạy về phía điểm A, vì lúc đó biến trở có điện trở nhỏ nhất.
Trả lời: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
Biến trở được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.


220V
220V
(220V-100W)
(220V- 25W)
Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh đèn sáng yếu, ngay cả khi các đèn này được dùng với cùng một hiệu điện thế.
Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như quạt điện, nồi cơm điện bếp điện …cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau.
Căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này?
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
Hình 43.2
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát.
Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện…
b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn
Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng
CÔNG SUẤT ĐIỆN
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát.


220V
220V
(220V-100W)
(220V- 25W)


220V
220V
(220V-100W)
(220V- 25W)
C1: Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên bóng đèn với độ sáng mạnh yếu của chúng.
C1: Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
CÔNG SUẤT ĐIỆN
b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát.
C2: Nhớ lại kiến thức của lớp 8 và cho biết oát là đơn vị của đại lượng nào?
C2: Oát(W) là đơn vị đo của công suất (P)
CÔNG SUẤT ĐIỆN
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
C1: Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát.
2/. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức, thì tiêu thụ công suất điện (gọi tắt là công suất) bằng số oát ghi trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định mức.
Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
Thông tin
CÔNG SUẤT ĐIỆN
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
Số Oát(W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức(Pđm ) của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điệnP của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng
2/. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
Udm= 220V, Pdm = 75W. Khi đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220 thì công suất của đèn đạt được là 75W và khi đó đèn sáng bình thường .
Đèn : 220V –75W có nghĩa là gì?
Số Oát(W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức(Pđm ) của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điệnP của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
2/. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
- Biện pháp giáo dục tiết kiệm điện:
Số Oát(W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức(Pđm ) của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điệnP của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
2/. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
- Sử dụng đúng công suất định mức.
- Chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết.
Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, cho xã hội, cho nhà trường?
Với gia đình:Tiết kiệm tiền điện phải trả ..
Với xã hội: giảo được chi phí về xây dựng nguồn điện ,giảm bớt điện năng phải nhập khẩu có nhiều điện phục vụ cho sản xuất và đời sống… 
Với môi  trường: Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm môi trường, có tác dụng bảo vệ môi trường…



Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, cho xã hội, cho nhà trường?
Với gia đình:Tiết kiệm tiền điện phải trả ..
Với xã hội: giảo được chi phí về xây dựng nguồn điện ,giảm bớt điện năng phải nhập khẩu có nhiều điện phục vụ cho sản xuất và đời sống… 
Với môi  trường: Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm môi trường, có tác dụng bảo vệ môi trường…



Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, cho xã hội, cho nhà trường?
Với gia đình:Tiết kiệm tiền điện phải trả ..
Với xã hội: giảo được chi phí về xây dựng nguồn điện ,giảm bớt điện năng phải nhập khẩu có nhiều điện phục vụ cho sản xuất và đời sống… 
Với môi  trường: Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm môi trường, có tác dụng bảo vệ môi trường…



Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, cho xã hội, cho nhà trường.
Với gia đình:Tiết kiệm tiền điện phải trả ..
Với xã hội: giảm được chi phí về xây dựng nguồn điện ,giảm bớt điện năng phải nhập khẩu có nhiều điện phục vụ cho sản xuất và đời sống.
Với môi  trường: Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm môi trường , có tác dụng bảo vệ môi trường...
- Biện pháp giáo dục bảo vệ môi trường:
Số Oát(W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức(Pđm ) của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điệnP của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
2/. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây cháy nổ rất nguy hiểm.
Cần sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện.
C3: Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào đèn có công suất lớn hơn ?
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn ?
C3:
+ Cùng 1 bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
+ Cùng 1 bếp điện, lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn.
Số Oát(W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức(Pđm ) của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điệnP của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
2/. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
1/. Thí nghiệm:
Quan sát hình 12.2, kể tên các dụng cụ cần để tiến hành thí nghiệm?
Nêu mục đích, cách tiến hành tiến hành thí nghiệm?
Mắc mạch điện như sơ đồ hình 12.2 với bóng đèn thứ nhất có ghi 6V- 5W. Đóng công tắc, điều chỉnh biến trở để số chỉ của vôn kế đúng bằng số chỉ ghi trên bóng đèn, khi đó đọc số chỉ của ampe kế
Làm tương tự với bóng đèn thứ hai có ghi 6V-3W .
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
K
a. Với Đ1( 6V-5W)

0,82A
6V-5W
6V
K
b. Với Đ2 (6V-3 W)

0,51A
6V-3W
6V
1/. Thí nghiệm:
C4: Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo.
Bảng 2
C4:
4,92
3,06
So sánh:
5
3
4,92
- Nhận xét:
3,06
=
Pđm đèn 1 = U.I
=
Pđm đèn 2 = U.I
Tích U.I = Pđm ghi trên bóng đèn
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
Công suất tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó.
P =U.I
Trong đó:
P là công suất điện(W)
U là hiệu điện thế (V)
I cường độ dòng điện (A)
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
2/. Công thức tính công suất điện:
P = U.I
C5: Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:

P = I2 . R =

U2
R
2. Công thức tính công suất:
1. Thí nghiệm
Ta có P = U.I mà U = I.R
C5
nên P = I.R.I = I2.R
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
C6 :Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W.
Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường.
GIẢI
Tóm tắt:
U = 220V
P = 75 W
I = ?(A)
R = ?
Cường độ dòng điện qua bóng đèn:

P = UI => I = = = 0,341 (A)

Điện trở của nó khi đèn sáng bình thường:

P = => R = = = 645 ( )
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
III. VẬN DỤNG
C7:
Tóm tắt:
U =12V;
I = 0,4A
P =?(W)
R =?
C7: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,4A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó?
Giải:
a.Công suất điện của bóng đèn: P = U.I =12.0,4 = 4,8(W)
b.Điện trở của bóng đèn là:
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
III. VẬN DỤNG
C8:
C8: Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V khi đó bếp có điện trở 48,4 .Tính công suất điện của bếp này?
Tóm tắt:
U = 220V
R = 48,4 
P =? (W)
Giải:
Công suất điện của bếp là:
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
III. VẬN DỤNG
Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất?
A. P = UI
B. P =
C. P =
D. P = I2R
U2
R
U
I
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
III. VẬN DỤNG
Bóng đèn nào dưới đây hoạt động mạnh nhất khi mắc lần lượt vào nguồn điện 220V ?
A. 220V – 25W
B. 220V – 75W
C. 220V – 100W
D. 220V – 30W
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
III. VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ
Làm các bài tập trong sách bài tập
Đọc trước bài 13: Điện năng – Công của dòng điện
Bài học đã
KẾT THÚC
Thân ái chào các em
nguon VI OLET