KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: - Tần số là gì?
 Số dao động trong 1 giây gọi là tần số
- Nêu đơn vị tần số
 Đơn vị tần số là héc, kí hiệu Hz.


VẬT LÝ 7
BÀI 12
ĐỘ TO CỦA ÂM
LIÊN HỆ ZALO : 0905709275 ĐÊ GIAO LƯU VÀ NHẬN TRỌN BỘ TÀI LIỆU TỔNG HỢP LÍ THUYẾT BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ, TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 789.
Thí nghiệm 1:
Cố định một đầu thước thép đàn hồi có chiều dài khoảng 20cm trên mặt một hộp gỗ. Khi đó thước thép đứng yên tại vị trí cân bằng. Nâng đầu tự do của thước lệch ra khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động trong hai trường hợp: a) Đầu thước lệch nhiều (H12.1a) b) Đầu thước lệch ít (hình 12.1)
I. Âm to, âm nhỏ - Biên dao động:
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM

I. Âm to, âm nhỏ - Biên dao động:
C1: Quan sát dao động của hai đầu thước, lắng nghe âm phát ra và ghi kết quả vào bảng 1:
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
Thí nghiệm 1
Hình 12 .1



mạnh
yếu
to
nhỏ
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
C2: Từ bảng trên, hãy điền vào chỗ trống:
Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng.................., biên độ dao động càng................., âm phát ra càng............. .
Nhiều (ít)
Lớn (nhỏ)
to (nhỏ)
I. Âm to, âm nhỏ - Biên dao động
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM


- Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động của quả cầu trong hai trường hợp:
a) Gõ nhẹ.
b) Gõ mạnh.
I. Âm to, âm nhỏ - Biên dao động:
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
Thí nghiệm 2:
- Treo một quả cầu bấc sao cho khi dây treo thẳng đứng thì quả cầu vừa chạm sát vào giữa mặt trống.
?
Gõ mạnh
Gõ nhẹ
?
Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao
động của quả cầu
C3: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Quả cầu bấc lệch càng........... chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng........, tiếng trống càng........ .
nhiều
lớn
to
I. Âm to, âm nhỏ - Biên dao động:
ít
nhỏ
nhỏ
*KẾT LUẬN:
Âm phát ra càng .....khi .............dao động của nguồn âm càng lớn.
to
biên độ
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM



II. Độ to của một số âm:
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben ( kí hiệu là dB). - Người ta có thể dùng máy để đo độ to của âm.
Máy đo cường độ âm thanh
Máy đo độ ồn điện tử
Máy đo độ rung điện tử
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
II. Độ to của một số âm:
Bảng 2 cho biết độ to của một số âm
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM



III. Vận dụng:
C4:- Khi gãy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ?
 Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to.
- Tại sao?
 Vì khi gảy mạnh, dây đàn lệch nhiều, tức là biên độ dao động của dây đàn lớn, nên âm phát ra to.
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM



III. Vận dụng
C5: Hãy so sánh biên độ dao động của điểm giữa sợi dây đàn (điểm M) trong hai trường hợp vẽ ở hình 12.3.
Trường hợp 2
Vị trí cân bằng
Trường hợp 1
 Sợi dây đàn ở trường hợp 1 có biên độ dao động lớn hơn sợi dây đàn trường hợp 2.
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM

III. Vận dụng:
C6: Máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa khác nhau thế nào?
 Khi phát ra âm to thì biên độ dao động của màng loa lớn.
Khi phát ra âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa nhỏ.
C7: Hãy ước lượng độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ ra chơi nằm trong khoảng nào?
 Khoảng từ 50dB đến 70dB.
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
GHI NHỚ
- Biên độ dao động càng lớn, âm càng to.
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (dB).
Có thể em chưa biết
- Tai ta nghe được các tiếng động xung quanh vì âm được truyền bởi không khí đến tai làm cho màng nhĩ dao động. Dao động này được truyền qua các bộ phận bên trong tai, tạo ra tín hiệu truyền lên não giúp ta cảm nhận được âm thanh. Màng nhĩ dao động với biên độ càng lớn, ta nghe được âm càng to.
- Âm truyền đến tai có độ to quá lớn có thể làm thủng màng nhĩ. Vì vậy trong nhiều trường hợp cần phải chú ý bảo vệ tai.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc kiến thức trong bài
Giải bài tập trong sách bài tập: 12.3 đến 12.11
Đọc trước bài 13: “Môi trường truyền âm”.
nguon VI OLET