Biên soạn : Đỗ Văn Đại
Giáo Viên : Trường THPT Dân lập Diêm Điền
Năm học 2007 - 2008
Tiết 1 : tự nhiên, dân cư và xã hội .
Diện tích : 3, 28 triệu km2.
Dân số : 1103,6 triệu người (năm 2005).
Liên bang : Gồm 22 bang và 9 lãnh địa liên bang
GNP / người/năm : 350 USD (năm 2005)
Thủ đô : Niu Đê - li .
I. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
- Nằm ở phía Nam châu á
- Vĩ độ : 80B -370B
- Kinh độ : 680Đ-970Đ
- Tiếp giáp
+ Bắc : Giáp Pa-kix-tan, Trung Quốc, Nê-pan, Bu-tan, Mi-an-ma, Băng-la-đét ...
+ Tây, Nam, Đông: Giáp ấn Độ Dương.
Thuận lợi cho việc mở rộng quan hệ và giao lưu KT-XH với nhiều nước trên thế giới.
1 . Vị trí địa lí .
2 . Đặc điểm tự nhiên .
1 . Vị trí địa lí .
I. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
2 . Đặc điểm tự nhiên .
- Phía Bắc: Chân dãy Hi-ma-lay-a (chiếm diện tích nhỏ) nhiều lâm sản quý, phát triển du lịch.
- Đồng bằng sông Hằng: Diện tích rộng, đất phù sa màu mỡ...nơi có điều kiện phát triển nền nông nghiệp tốt nhất ấn độ.
- Phía nam : Cao nguyên Đê can rộng lớn, nằm giữa hai dãy núi Gát Tây và Gát Đông. Khí hậu khô hạn ít có giá trị nông nghiệp .
- Hai dải đồng bằng nhỏ hẹp dọc ven biển, đất đai tương đối màu mỡ, có giá trị về nông nghiệp.
1 . Vị trí địa lí .
I. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
a . Địa hình .
2 . Đặc điểm tự nhiên .
1 . Vị trí địa lí .
I. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
a. Địa hình .
b. Khí hâu .
- Mùa hạ: Có gió mùa Tây nam thổi từ ấn độ Dương (từ tháng 5 -tháng 10), gây mưa nhiều ở sườn Tây của Gát Tây và đồng bằng sông Hằng. Tạo thuận lợi cho trồng lúa nước, đay, mía ...Nhưng gây lũ lụt nghiêm trọng ở nhiều nơi.
- Mùa đông : Mưa rất ít, đặc biệt là vùng Tây Bắc, đồng bằng sông ấn(hoang mạc Tha), giữa cao nguyên cổ Đê -can gây hạn hán, làm thiệt hại lớn cho sản xuất và đời sống con người.
2 . Đặc điểm tự nhiên .
1 . Vị trí địa lí .
I. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
a. Địa hình .
b. Khí hâu .
c. Khoáng sản .
II .Dân cư và xã hội
1. đặc điểm chung .
Đọc mục II.1 SGK, kết hợp với sự hiểu biết, hãy điền vào bảng sau ?
- Còn lưu lại nhiều công trình kiến trúc cổ, các tác phẩm nghệ thuật
Trong toán học phát minh số 0 và số thập phân.
-Nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc.
Thuận lợi cho phát triển du lich
Dân số 1,1 tỉ người, đông thứ 2 thế giới (2005)
3 triệu chuyên gia có bằng cấp .
Mỗi năm đào tạo thêm 55.000 kĩ sư.
Các kĩ sư năng động. Có trình độ chuyên môn cao, tiền lương thấp hơn các đồng nghiệp ở nhiều nước.
- nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn,thu hút đầu tư .
-Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Cái nôi của nền văn minh nhân loại.
Dân số đông,trẻ.
Trình độ dân cư cao.
Biểu hiện
Đặc điểm
Đánh giá
II .Dân cư và xã hội
2 . Sức ép của bùng nổ dân số
3. sự đa dạng, phức tạp về xã hội
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Đọc SGK mục II.2 , quan sát hình 13.3 , hãy nêu sức ép về bùng nổ dân số ấn Độ theo các ý sau :
Đọc SGK mục II.3 , kết hợp với hiểu biết của bản thân , hãy trình bày sự đa dạng và phức tạp về Xã hội ấn Độ theo các ý sau :
* Biểu hiện của bùng nổ dân số
* Sức ép của bùng nổ dân số
* Giải pháp
* Biểu hiện của sự đa dạng và phức tạp về xã hội

* ảnh hưởng đến phát triển KT-XH
* Giải pháp
II .Dân cư và xã hội
2 . Sức ép bùng nổ dân số.
* Biểu hiện
-Dân số đông tới năm 2020 có 1,53 tỉ người và trở thành nước đông nhất thế giới .
-Dân số trẻ , tăng nhanh : Mỗi ngày có hơn 51000 trẻ em được sinh ra.
* Sức ép của bùng nổ dân số.
+ Mỗi năm cần phải xây thêm 13500 trường học, đào tạo thêm 350000 giáo viên, cần 6 triệu việc làm , xây thêm 2,5 triệu căn nhà ...
+ Tiền lương thấp, chất lượng cuộc sống chưa cao.
+ Nạn thất nghiệp nghiêm trọng.
+ Ô nhiễm môi trường .
* Giải pháp :
+ Thực hiện nghiêm ngặt chính sách kế hoạch hoá gia đình.
+ Bài trừ những luật lệ và hủ tục lạc hậu (tảo hôn , cấm phá thai ...)
+ 40-70% dân nông thôn sống dưới mức nghèo khổ.
+ Trẻ em buộc phải lao động ...
+ Tăng cường tuyên truyền, vận đông sinh đẻ có kế hoạch.
II .Dân cư và xã hội

3. sự đa dạng , phức tạp về xã hội .
* Biểu hiện
+ Có hàng trăm ngôn ngữ, trong đó có 15 ngôn ngữ thường dùng .
+ Hơn 200 dân tộc (người Aryan là chủ yếu)
+ Có nhiều tôn giáo : ấn giáo 80%, Hồi giáo 11%, Thiên chúa giáo 2% ...
+ Có 22 bang và 9 lãnh địa bang .
+ 600 Đảng phái .
* ảNH HƯởNG CHíNH
* Giải pháp
+ Mâu thuẫn dân tộc, xung đột tôn giáo xảy ra ở một số nơi .
+ Tình trạng bất bình đẳng trong xã hội vẫn còn nặng nề, phân biệt đẳng cấp .
+ Gặp khó khăn trong giao lưu, thực hiện chính sách dân số, đoàn kết dân tộc .
+ Giải quyết mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo, chú trọng giáo duc .. .
+ Xoá bỏ phân biệt đẳng cấp, sử dụng tiếng Anh rộng rãi ...
BAI 13 : cộng hoà ấn độ
Vị trí ,tự nhiên
dân cư và xã hội
vị trí địa lí.
Đặc điểm Tự nhiên
đặc điểm chung
Sức ép của dân số
Sự đa dạngphức tạp về xã hội.

Bài tập trắc nghiệm :
Chọn phương án trả lời đúng nhất .
Câu 1: ý nào thể hiện đúng nhất khi nói về diện tích và dân số của ấn độ.
A Nước lớn có dân số hàng đầu thế giới.
B Nước lớn về diện tích, có dân số thứ 2 trên thế giới.
C Nước lớn thứ 7 về diện tích, thứ 2 trên thế giới về dân số.
D Nước lớn thứ 7 về diện tích, thứ nhất trên thế giới về dân số.
Câu 2: ý nào không phải là mặt mạnh của nguồn lao động ấn độ.
A Lực lượng lao động dồi dào.
C Nhiều người có trình độ chuyên môn cao.
B Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật đông đảo.
D Phần lớn lao động ở nông thôn.
Câu 3: Trong tương lai ấn độ sẽ trở thành nước đông dân nhất thế giới .
A Đúng .
B Sai .
Bài tập trắc nghiệm :
Chọn phương án trả lời đúng nhất .
Câu 4: ý nào không phải là hậu quả của dân số đông và tăng dân số nhanh ở ấn độ ?
A Xung đột tôn giáo, sắc tộc, phân biệt đẳng cấp .
B 40- 70% dân nông thôn sống dưới mức nghèo khổ.
C Nhiều trẻ em phải tham gia lao động để góp phần nuôi sống gia đình.
D Nhu cầu về giáo dục, y tế, nhà ở, việc làm vượt quá khả năng của nền kinh tế.
Câu 5 : Nguyên nhân nào làm cho việc thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình ở ấn độ gặp nhiều khó khăn ?
A Nhà nước chưa có đủ lực lượng làm công tác kế hoạch hoá gia đình.
B Dân số đông và ngày càng tăng nhanh, không kiểm soát được.
C ấn độ là nước có nhiều luật lệ và hủ tục lạc hậu.
D Phần lớn dân cư làm nông nghiệp, nên cần nhiều lao động .
Câu 6: Sự đa dạng,phức tạp về dân tộc,tôn giáo,đảng phái có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế-xã hội ở ấn Độ ?
XIN CH�N TH�NH C?M ON
C�C TH?Y Cô GI�O v� C�C EM H?C SINH
TRUNG QUỐC
VỊNH BENGAL
CALCUTA
BIỂN
Ô MAN
CN
DECCAN
HM
THAR
S. HẰNG
S. ẤN
MIANMA
SRILANKA
BOMBAY
BRÂMAPUT
KALINADA
MADRAS
Núi , cao nguyên
Hoang mạc
Đồng bằng
Ghi chú
TRUNG QUỐC
VỊNH BENGAL
CALCUTA
BIỂN
Ô MAN
HM
THAR
S. HẰNG
S. ẤN
MIANMA
SRILANKA
BOMBAY
BRAMAPUT
12000m m
2000 m
< 20 mm
20 -100 m
4000 mm
12.000 mm
20-100 mm
4.000 mm
2.000 mm
< 20 mm
Gió mùa Tây Nam
Gió mùa Đông Bắc
Dân số Ấn Độ (1901-2005)
Dãy Hi-ma-lay-a
C N ĐÊ CAN
a. Địa hình .
- Mùa hạ: Có gió mùa Tây nam thổi từ ấn độ Dương (từ tháng 5 -tháng 10), gây mưa nhiều ở sườn Tây của Gát Tây và đồng bằng sông Hằng. Tạo thuận lợi cho trồng lúa nước, đay, mía ...Nhưng gây lũ lụt nghiêm trọng ở nhiều nơi.
- Mùa đông : Mưa rất ít, đặc biệt là vùng Tây Bắc, đồng bằng sông ấn(hoang mạc Tha), giữa cao nguyên cổ Đê -can gây hạn hán, làm thiệt hại lớn cho sản xuất và đời sống con người.
b. Khí hâu .
- Gió mùa mùa Hạ.
+ Thổi từ ấn độ dương.
+ Theo hướng Tây Nam.
+ Mang theo nhiều hơi nước.
+ Mang theo nhiều hơi nước.
. Thuận lợi :
nguon VI OLET