KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường ?
- Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY)
- Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
- Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơ thể
- Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể
2. Viết sơ đồ lai sau
F1: Đậu vàng, trơn x Đậu xanh, nhăn
AaBb aabb
G : AB, Ab,aB, ab ab
Fp: 1AaBb : 1AaBb : 1aaBb : 1aabb
KH:
1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

F2 xuất hiện biến dị tổ hợp (kiểu hình khác P) ! Năm 1910 Moocgan đã tiến hành nghiên cứu di truyền trên ruồi giấm và ông đã phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết (Không xuất hiện kiểu hình khác P). Vậy, di truyền liên kết là gì?
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN
Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Tiết 11; BÀI 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Ruồi giấm và NST của ruồi giấm
Thomas Hunt Moocgan (25.9.1866 – 1945)
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
BÀI 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thomas Hunt Morgan- Nhà di truyền học Mĩ, giáo sư động vật học thực nghiệm ở trường đại học Columbia…
Trong các công trình nghên cứu nổi tiếng của Moocgan là:
+ Cơ sở vật chất có tính di truyền
+ Lý thuyết về gen
+ Di truyền học của ruồi giấm

Ruồi giấm mang nhiều đặc điểm thuận lợi cho các nghiên cứu di truyền : dễ nuôi trong ống nghiệm, vòng đời ngắn, đẻ nhiều, có nhiều biến dị dễ quan sát , số lượng NST ít (2n = 8)
Ruồi giấm
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
Vì sao Moocgan chọn ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu?
Nhỏ, thân xám trắng, mắt đỏ, thường bám vào các trái cây chín
Ruồi cái và ruồi đực
BÀI 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
PTC
Thân xám, cánh dài
X
Thân đen, cánh cụt
100% Thân xám, cánh dài
Lai phân tích
Thân xám, cánh dài
X
F1
Thân đen, cánh cụt
FB
50% Thân xám, cánh dài
50% Thân đen, cánh cụt
Tỉ lệ KH
F1
2. Thí nghiệm của Moocgan
PTC: Thân xám ,cánh dài X Thân đen, cánh cụt

F1: 100%Thân xám ,cánh dài
+ Lai phân tích:
♂ F1 Thân xám ,cánh dài X ♀ thân đen, cánh cụt

Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
2. Thí nghiệm của Moocgan:
(Xám-Dài)

(Đen-cụt)
PTC :
GP :
v
b
Lai PT :………………….........………..................
100% Xám-Dài

♂ F1
♀(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
FB :
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
Thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi sau:
1- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
2- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
3- Kết quả thí nghiệm tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST.
Hãy quan sát sơ đồ thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm và trả lời các câu hỏi sau:
Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn
Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1.

3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
Kết quả lai phân tích có hai tổ hợp, mà ruồi
thân đen, cánh cụt cho 1 loại giao tử (bv).
F1 cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv.
Do đó các gen nằm trên cùng 1 NST và
chúng liên kết với nhau
Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
Giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ sở tế bào học ?
* Cỏch vi?t ki?u gen cú liờn k?t gen ::
Hãy viết sơ đồ lai từ P đến FB ?
BV
bv
Ghi chú: Dấu tượng trưng cho NST, BV : 2 gen B và V nằm trên cùng một NST.
x
Ptc : Thân xám,
cánh dài
Thân đen,
cánh cụt
BV
BV
bv
bv
Quy ước gen: B: thân xám
b: thân đen
V: cánh dài
v: cánh cụt
B
V
x
B
V
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
x
F1
Ptc
GP
F1
Lai phân tích
B
V
b
v
b
v
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
Hình 13. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
(Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
( ♂ Xám, dài)
( ♀ Đen, cụt)
G
FB
BV
bv
BV
BV
bv
bv
BV
bv
BV
bv
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
bv
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
2. Thí nghiệm của Moocgan:
3. Kết luận
- Thế nào là di truyền liên kết?
* DT liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một NST, cùng phân li trong quá trình phân bào.
I. TH� NGHI?M C?A MOOCGAN
II. í NGHIA C?A DI TRUY?N LIấN K?T
+ Ở ruồi giấm, 2n = 8 nhưng thực tế, tế bào có khoảng 4000 gen. Vậy sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào?
Mỗi NST sẽ mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST tạo thành nhóm gen liên kết.
+ Như vậy, ở ruồi giấm có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Có 4 nhóm gen liên kết tương ứng với số n = 4.
* Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài (n).
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
BÀI 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
2. Thí nghiệm của Moocgan: Hình 13 SGK
3. Kếtluận:
II. Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT:
- Ý nghĩa của di truyền liên kết liên kết là gì? .
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết
- Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng.
-Trong chọn giống có thể chọn những nhóm có tính trạng tốt luôn đi kèm nhau.
▲ Tại sao nói hiện tượng di truyền liên kết không bác bỏ mà lại bổ sung cho định luật phân ly độc lập ?
▼ + Các cặp gen nằm trên các ……………....khác nhau thì di truyền theo qui luật ……………………………
+ Khi các ……………. cùng nằm trên một cặp NST thì các cặp gen này di truyền theo qui luật …………………………..
+ Vậy, qui luật liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho qui luật PLĐL.
Phân ly độc lập
Di truyền liên kết
Cặp NST
Cặp gen
So sánh kết quả phép lai F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết
Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình:
1 : 1
AB, Ab, aB, ab
BV, bv
1 xám, dài : 1 đen, cụt
Không xuất hiện biến dị tổ hợp
Vàng, nhăn và xanh, trơn
Chọn đáp án đúng nhất trong câu sau đây:
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Chọn đáp án đúng nhất trong câu sau đây:
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan
đã thực hiện phép lai:
A .Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao
với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi
cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực
thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao
với nhau.
Cõu 3: Hi?n tu?ng di truy?n liờn k?t l� do:
. Cỏc c?p gen qui d?nh cỏc c?p tớnh tr?ng n?m trờn cỏc c?p
NST khỏc nhau.
B. Cỏc c?p gen qui d?nh cỏc c?p tớnh tr?ng n?m trờn cựng
m?t c?p NST.
C. Cỏc gen phõn li d?c l?p trong gi?m phõn.
D. Cỏc gen t? h?p t? do trong gi?m phõn.
Cõu 4: Hi?n tu?ng liờn k?t gen cú ý nghia gỡ?
A. L�m tang tớnh da d?ng c?a sinh gi?i.
B. H?n ch? s? xu?t hi?n bi?n d? t? h?p.
C. D?m b?o s? di truy?n b?n v?ng c?a t?ng nhúm gen quý.
D. C? B, C d?u dỳng.
Ch?n dỏp ỏn dỳng nh?t trong cõu sau dõy:
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 5: Ở ruồi giấm thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội
so với cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám cánh dài thuần chủng với
ruồi thân đen cánh cụt được F1 toàn thân xám cánh dài. Cho ruồi
F1 tạp giao với nhau, thu được F2 có tỉ lệ:
1 thân xám cánh dài: 1 thân đen cánh cụt.
2 thân xám cánh dài: 1 thân đen cánh cụt.
3 thân xám cánh dài: 1 thân đen cánh cụt.
D. 4 thân xám cánh dài: 1 thân đen cánh cụt.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Sơ đồ lai (bài tập 4 trang 43 SGK)
A : Hạt trơn; a : Hạt nhăn; B : Có tua cuốn; b : Không có tua cuốn
Qui ước gen :
P : Hạt trơn, không có tua cuốn X Hạt nhăn, có tua cuốn
Ab aB
Ab aB

F1 : Ab / aB (Hạt trơn, có tua cuốn)
F1 x F1 : Ab / aB X Ab / aB
GF1 : Ab, aB Ab, aB
Gp : Ab aB
F2 : Ab / Ab : Ab / aB : Ab / aB : aB / aB
Trơn, không TC :
Trơn, có TC :
Trơn, có TC :
Nhăn, Có TC
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 1 Trơn, không TC : 2 Trơn, có TC : 1 N, CTC
nguon VI OLET