Sinh Học 9
NHiệt liệt chào mừng
Các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
2008 - 2009
Nhiệt liệt chào mừng
Các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
2008 - 2009
Sinh Học 9
Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày ngắn gọn thí nghiệm lai
hai cặp tính trạng của Menđen?
2. Nếu lấy cá thể F1 có KG AaBb lai phân
tích thì kết quả FB sẽ như thế nào?
FB:
TLKG: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
TLKH: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
3. Phát biểu quy luật di truyền độc lập của Menđen?
Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Theo kiến thức đã học ở quy luật phân li độc lập thì có thể dự đoán
ở F2 sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình là :
9 xám, dài : 3 xám, cụt : 3 đen, dài : 1 đen, cụt.
Nếu cho F1 lai phân tích thì có thể dự đoán tỉ lệ kiểu hình FB thu được là:
1 xám, dài : 1 xám, cụt : 1 đen, dài : 1 đen, cụt.
Bài tập : Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, tính trạng cánh dài là trội hoàn toàn so với tính trạng cánh cụt. Người ta cho lai giữa ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt thuần chủng được F1 tất cả ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 lai với nhau hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở F2. Nếu cho F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào về tỉ lệ kiểu hình ?
Moocgan cũng tiến hành phép lai tương tự như trên nhưng ở trên đối tượng ruồi giấm, vậy kết quả như thế nào? Có gì khác so với kết quả của Menđen?
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu:
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm.
+ Đẻ nhiều.
+ Vòng đời ngắn (12 - 14 ngày).
+ Có nhiều biến dị dễ quan sát,
số lượng NST ít (2n = 8).
Ruồi giấm
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
Pt/c :
F1 :
PB:
FB:
?
X
F1 :
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
1 : 1
Hoạt động nhóm
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
* Giải thích
Ptc :
Giao tử P :
F1 :
Lai phân tích
Giao tử PB :
FB :
B
V
b
v
b
v
b
v
X
b
v
b
v
Quy ước gen :
B: quy định thân xám
b: quy định thân đen
V: quy định cánh dài
v: quy định cánh cụt
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
* Giải thích
* Kết luận
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
?
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
II. ý nghĩa của di truyền liên kết
+ ở ruồi giấm, 2n = 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen. Vậy sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào?
Mỗi NST sẽ mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST tạo thành nhóm gen liên kết.
* Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
+ Như vậy, ở ruồi giấm có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Có 4 nhóm gen liên kết tương ứng với số n = 4.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài (n).
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
II. ý nghĩa của di truyền liên kết
* Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
+ Trong thí nghiệm của Moocgan, giả định có sự liên kết hoàn toàn thì kết quả phép lai ở F2 như sau:
P: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám, cánh dài
F2: 3 Thân xám, cánh dài : 1 Thân đen, cánh cụt
Hãy so sánh TLKH F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết?
Di truyền liên kết: Số tổ hợp kiều hình ít và không có biến dị tổ hợp.
* Liên kết gen không tạo ra hay làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài (n).
+ Trong chọn giống, di truyền liên kết có ý nghĩa gì?
Dựa vào di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.
Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Bài 13. Di truyền liên kết
Kết luận
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Dựa vào di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng vớinhau.
Bài 13. Di truyền liên kết
Hướng dẫn học bài ở nhà
1. Học bài theo nội dung SGK.
2. Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.
3. Làm các bài tập 3, 4 vào vở bài tập.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
ý c
Sinh Học 9
Chân thành cảm ơn
Các thầy cô giáo và các em học sinh
Phòng giáo dục hưng hà
2008 - 2009
Hội giảng GVG cụm tân tiến
Cảm ơn các thầy cô và các em học sinh !
Bài 13. Di truyền liên kết
Pt/c :
F1 :
PB:
FB:
?
X
F1 :
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
................................................
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
..............................................
3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
........................................................................
1 : 1
Phiếu học tập
Nhóm:.... Lớp:......
Hãy quan sát sơ đồ thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm và trả lời các câu hỏi sau:
Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Bài 13. Di truyền liên kết
Nhóm:..... Lớp: ...... Điểm:
nguon VI OLET