TRƯỜNG THCS PHAN NGỌC HIỂN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Bài tập 1

Pt/c: Vàng, trơn x xanh, nhăn
F1: 100% Vàng, trơn
F1 lai phân tích:
Vàng, trơn x xanh, nhăn
FB:








Bài tập 2

Pt/c: RG Xám, dài x đen, cụt
F1: 100% Xám, dài
F1 lai phân tích:
♂ Xám, dài x ♀ đen, cụt
FB:








1 vàng, trơn : 1 vàng nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh nhăn
1 Xám dài: 1 đen cụt
Tiết 22
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thomas Hunt Morgan (1866 - 1945)
Pt/c
Thân xám, cánh dài
X
Thân đen, cánh cụt
100% Thân xám, cánh dài
Lai phân tích
Thân xám, cánh dài
X
F1
Thân đen, cánh cụt
FB
50% Thân xám, cánh dài
50% Thân đen, cánh cụt
Tỉ lệ KH
F1
THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN
1 vàng, trơn : 1 vàng nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh nhăn
1 Xám dài: 1 đen cụt
Ab
AB
aB
ab
THẢO LUẬN NHÓM: Tại sao ♂ Xám, dài chỉ cho 2 loại giao tử mà không cho 4 loại giao tử như Vàng, trơn?
02:00
01:59
01:58
01:57
01:56
01:55
01:54
01:53
01:52
01:51
01:50
01:49
01:48
01:47
01:46
01:45
01:44
01:43
01:42
01:41
01:40
01:39
01:38
01:37
01:36
01:35
01:34
01:33
01:32
01:31
01:30
01:29
01:28
01:27
01:26
01:25
01:24
01:23
01:22
01:21
01:20
01:19
01:18
01:17
01:16
01:15
01:14
01:13
01:12
01:11
01:10
01:09
01:08
01:07
01:06
01:05
01:04
01:03
01:02
01:01
01:00
00:59
00:58
00:57
00:56
00:55
00:54
00:53
00:52
00:51
00:50
00:49
00:48
00:47
00:46
00:45
00:44
00:43
00:42
00:41
00:40
00:39
00:38
00:37
00:36
00:35
00:34
00:33
00:32
00:31
00:30
00:29
00:28
00:27
00:26
00:25
00:24
00:23
00:22
00:21
00:20
00:19
00:18
00:17
00:16
00:15
00:14
00:13
00:12
00:11
00:10
00:09
00:08
00:07
00:06
00:05
00:04
00:03
00:02
00:01
00:00
1
1
4
2
x
Ptc : Thân xám,
cánh dài
Thân đen,
cánh cụt
BV
BV
bv
bv
Quy ước gen: B: thân xám
b: thân đen
V: cánh dài
v: cánh cụt
B
V
x
B
V
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
x
F1
Ptc
GP
F1
Lai phân tích
B
V
b
v
b
v
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
Hình 13. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
(Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
( ♂ Xám, dài)
( ♀ Đen, cụt)
G
FB
BV
bv
BV
BV
bv
bv
BV
bv
BV
bv
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
bv
vàng, nhăn ; xanh, trơn
Không xuất hiện biến dị tổ hợp
1 xám, dài : 1 đen, cụt
BV ; bv
So sánh kết quả phép lai F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết
Biến dị tổ hợp
Khi nào các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do?
Khi nào thì các gen di truyền liên kết?
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
+ Mỗi gen nằm trên một NST thì di truyền theo qui luật phân ly độc lập.
+ Khi các gen cùng nằm trên một NST thì các gen này di truyền theo qui luật di truyền liên kết.
Vậy, qui luật liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho qui luật PLĐL.
Chọn đáp án đúng nhất trong câu sau đây:
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc
nghiên cứu di truyền vì:
Dễ nuôi trong ống nghiệm.
Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.
D. Cả A, B, C đều đúng.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST
khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất trong câu sau đây:
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Bài tập : Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài.
* Nếu tiếp tục cho F1 lai với nhau
Hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình trong trường hợp sau đây :
Nếu Dựa vào quy luật phân li độc lập của Menđen thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là :
9 Xám, dài : 3 Xám, cụt : 3 đen, dài : 1 đen, cụt
3 xám, dài : 1 đen, cụt
Nếu Dựa vào di truyền liên kết của Morgan thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

Học bài
Làm bài tập 1, 3.
- Chuẩn bị: ôn lại toàn bộ kiến thức từ chương I - III.
trân trọng cảm ơn các thầy , cô giáo
cùng toàn thể các em học sinh
nguon VI OLET