CHƯƠNG III
CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
BÀI13
KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ
CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
PHẦN THI 1
NGƯỜI THUYẾT TRÌNH TÀI NĂNG
4
THẾ NĂNG
ĐỘNG NĂNG
CÁC TRẠNG THÁI CỦA NĂNG LƯỢNG
CÁC DẠNG NĂNG LỰƠNG TRONG TỰ NHIÊN
Năng lượng ánh sáng
Năng lượng thuỷ điện
Năng lượng gió
Năng lượng sóng biển
Năng lượng hạt nhân
Năng lượng hoá thạch ( than, dầu, khí tự nhiên )
CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
400C
Hóa năng
Nhiệt năng
Điện năng
Quang năng
cơ năng
PHẦN THI 2
THỬ LÀM DIỄN VIÊN
3 nhóm photphat
Đường ribozo
Bazonito adenin
Liờn k?t cao nang
MÔ HÌNH CẤU TRÚC PHÂN TỬ ATP
Mụ hỡnh c?u trỳc khụng gian c?a ATP
-
-
-
-
-
-
ATP LÀ HỢP CHẤT CAO NĂNG
ATP chuyển năng lượng cho các hợp chất khác
Q
ATP
ADP
Q
ATP
ADP
Ngay lập tức
PHẦN THI 3
THỬ TÀI NHANH MẮT, NHANH TAY
Em hãy lựa chọn các đáp án phù hợp điền vào bảng: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
Là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra trong tế bào
Là quá trình sinh tổng hợp các chất cần thiết trong tế bào
Nhờ chuyển hoá vật chất , tế bào thực hiện các đặc tính đặc trưng khác của sự sống như sinh trưởng, cảm ứng và sinh sản.
Chuyển hoá vật chất gồm 2 mặt: đồng hoá và dị hoá
Đồng hoá: tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
Dị hoá: phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn.
Đồng hoá: tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ các chất phức tạp.
Dị hoá: phân giải các chất hữu cơ đơn giản thành các chất phức tạp hơn.
Chuyển hoá vật chất luôn kèm theo chuyển hoá năng lượng
Dị hoá cung cấp năng lượng để tổng hợp ATP từ ADP. ATP ngay lập tức được phân huỷ thành ADP và giải phóng năng lượng cho quá trình đồng hoá cũng như các hoạt động sống khác của tế bào.
* MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỒNG HÓA VÀ DỊ HÓA
Năng lượng từ
quá trình dị hóa
ATP
ADP+
P
i
Năng lượng dùng cho quá trình đồng hóa và các hoạt động khác của tế bào
2:14 AM
Câu 1:Thành phần cấu tạo của một phân tử ATP gồm:
A. Bazơ nitơ ađênin, đường đêôxyribôzơ, 2 nhóm phôtphat.
B. Bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ, 2 nhóm phôtphat.
C. Bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
D. Bazơ nitơ ađênin, đường đêôxyribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
CỦNG CỐ
Câu 2: ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác bằng cách:
A. Chuyển nhóm phôtphat cuối cùng đồng thời tự phân hủy để cung cấp tối đa năng lượng cho các hợp chất khác.
B. Chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP và tích lũy năng lượng để trở thành ATP.
C. Chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP, rồi lại gắn ngay nhóm phôtphat để trở thành ATP.
D. ATP tự phân hủy để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hợp chất khác.
CỦNG CỐ
Câu 3: Câu nào không đúng khi nói về chuyển hóa vật chất trong tế bào?

A. Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.
B. Chuyển hóa vật chất bao gồm 2 mặt: đồng hóa và dị hóa.
C. Chuyển hóa vật chất chỉ diễn ra khi tế bào đang sinh trưởng.
D. Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng.
CỦNG CỐ
Câu 4: Dạng năng lượng chủ yếu của tế bào là:

A. Nhiệt năng giúp sưởi ấm tế bào cũng như cơ thể.
B. Năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học.
C. Điện năng giúp tế bào thực hiện các hoạt động sinh lí
luôn diễn ra.
D. Động năng giúp tế bào trao đổi chất.
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối SGK.
- Soạn trước bài 14: “Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất”.
- Bài tập: Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được xellulozơ?
nguon VI OLET