CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
Giáo viên : Lê Thị Hồng Son
Năm học : 2016 - 2017
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Trình bày phương pháp sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cẳng tay? 8đ

Câu 2: Máu người thuộc loại mô gì? Vì sao?2đ
ĐÁP ÁN:
Câu 1: * Phương pháp sơ cứu: 4đ
- Dùng nẹp gỗ đỡ lấy cẳng tay.
- Lấy gạc gấp dày ở các đầu xương.
- Buộc định vị 2 đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
* Phương pháp băng bó: 4đ
- Dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra ngoài xương cổ tay.
- Làm dây đeo cẳng tay.
Câu 2: Máu người thuộc mô liên kết. Vì máu gồm huyết tương và các tế bào máu. 2đ
CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN
I. Máu:
Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
1. Thành phần cấu tạo của máu.
- Lấy một ống nghiệm đựng 5ml máu, cho vào ống nghiệm một ít oxalat natri làm máu không đông được.
- Để lắng đọng tự nhiên sau 3- 4 giờ.
3 - 4h
Oxalat Natri
? Em có nhận xét gì về đặc điểm của máu trong ống nghiệm sau khi để lắng
tự nhiên 3- 4 giờ?
I - Máu.
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.
Lỏng, trong suốt có màu vàng nhạt chiếm, 55% thể tích
Phần đặc quánh, màu đỏ thẫm, chiếm 45% thể tích
Huyết tương
Các tế bào máu
? Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu có đặc điểm gì?
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
Hồng cầu: màu hồng, dạng hình đĩa lõm hai mặt và không có nhân.
- Bạch cầu: trong suốt và không có hình dạng nhất định, có nhân.
- Tiểu cầu: Chỉ là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.
I - Máu.
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.
Tiết 13 : MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
BC ưa kiềm
BC trung tính
BC ưa a xít
BC lim phô
BC mô nô
Em hãy cho biết có mấy loại bạch cầu ?
Chọn từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống:
Huyết tương
Hồng cầu
tiểu cầu
Máu gồm ……………....... và các tế bào máu.
Các tế bào máu gồm: ……………... ...,bạch
cầu và………………
Bạch cầu
I - Máu.
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.
Lỏng, trong suốt có màu vàng nhạt chiếm, 55% thể tích
Phần đặc quánh, màu đỏ thẫm, chiếm 45% thể tích
- Máu gồm: Huyết tương và các tế bào máu.
+ Huyết tương: Chiếm 55% thể tích máu, lỏng, trong suốt, vàng nhạt.
+ Các tế bào máu: Chiếm 45% thể tích máu gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Đặc quánh, đỏ thẫm.
I - Máu.
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.
Tiết 13 : MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Máu
Huyết tương : lỏng, trong suốt, màu vàng
nhạt chiếm 55 % V máu
Các tế bào máu : đặc quánh,
đỏ thẫm chiếm 45 % V máu
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
a/ Huyết tương:
I - Máu.
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.
? Em hãy nêu thành phần chủ yếu của huyết tương?
* Huyết tương bao gồm:
- Nước: 90%
- Các chất khác:10%, trong đó:
+ Dinh dưỡng: Protein, gluxit, lipit, vitamin..
+ Chất cần thiết: hoocmôn, kháng thể..
+ Muối khoáng
+ Chất thải của tế bào: urê, axit uric...
? Khi cơ thể bị mất nước nhiều (khi tiêu chảy, khi lao động nặng, khi mồ hôi ra nhiều...) máu có lưu thông dễ dàng trong mạch được nữa không? Vì sao?
Không. Vì mất nước, máu đặc lại, chủ yếu chỉ còn các tế bào máu nên sự vận chuyển máu gặp khó khăn.
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.
I - Máu.
Tiết 13 : MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
? Thành phần chất trong huyết tương có gợi ý gì về chức năng
của nó?
- Duy trì máu ở trạng thái lỏng dễ dàng lưu thông trong mạch.
- Vận chuyển các chất cần thiết và chất thải cho tế bào.
b) Hồng cầu:
Hình đĩa, lõm hai mặt không có nhân, màu hồng.
? Thành phần chủ yếu có trong hồng cầu là thành phần nào? Chúng có đặc tính gì?
Thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hêmôglôbin (Hb)
Hb có đặc tính khi kết hợp với O2 có màu đỏ tươi, khi kết hợp
với CO2 có màu đỏ thẫm
HbO2
HbCO2
HbO2
? Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?
HbO2
HbCO2
II/ Môi trường trong cơ thể:
Khi máu chảy tới mao mạch một số thành phần của máu thấm qua thành mao mạch chảy vào khe hở của các tế bào tạo thành nước mô
Nước mô sau khi trao đổi chất với tế bào thấm qua thành mạch bạch huyết tạo thành bạch huyết ,bạch huyết lưu thông trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hoà vào máu
Mao mạch máu
Mao mạch bạch huyết
Nước mô
Tế bào
co2
o2
Dinh
Dưỡng
Chất
thải
co2
Chất
thải
o2
Dinh
Dưỡng
? Máu, nước mô và bạch huyết quan hệ với nhau và với tế bào
như thế nào?
Tiết 13 : MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
? Môi trường trong cơ thể bao gồm những yếu tố nào?
? Vậy môi trường trong cơ thể bao gồm những
yếu tố nào?
- Môi trường trong cơ thể gồm máu, nước mô và
bạch huyết.
II - Môi trường trong cơ thể.
I - Máu.
Tiết 13 : MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
? Các tế bào cơ, não ... của cơ thể người có thể thực hiện sự trao đổi chất trực tiếp với môi trường ngoài được không?
? Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua những yếu tố nào?
Do các tế bào này nằm sâu ở các phần trong cơ thể không liên hệ được trực tiếp với môi trường ngoài nên không thể thực hiện được sự trao đổi chất với môi trường ngoài.
Gián tiếp thông qua môi trường trong cơ thể
II - Môi trường trong cơ thể.
I - Máu.
II - Môi trường trong cơ thể.
I - Máu.
II - Môi trường trong cơ thể.
I - Máu.
II - Môi trường trong cơ thể.
I - Máu.
Tiết 13 : MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
? Vậy môi trường trong cơ thể có vai trò gì?
- Môi trường trong của cơ thể giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
II - Môi trường trong cơ thể.
I - Máu.
Tiết 13 : MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Có bao giờ các em suy nghĩ :
? Tại sao máu lại có màu đỏ ?
? Cơ thể chúng ta có khoảng bao nhiêu lít máu ?
? Máu đươc sinh ra từ đâu?
Ở người, trung bình có 75ml máu/kg cơ thể,nữ giới
là 70ml/kg và nam giới là 80ml/kg.Nhờ thế mà ta tính
được lượng máu gần đúng của mỗi cơ thể
Máu gồm có huyết tương và tế bào máu.Các tế bào máu
gồm: hồng cầu bạch cầu và tiểu cầu. Hồng cầu có
hemoglobin, hemoglobin có nhân là ion sắt nên màu
đỏ
Máu đươc sinh ra từ tủy đỏ xương
Câu 1 : M�u g?m c�c th�nh ph?n c?u t?o n�o?
Tế bào máu: hồng cầu,
bạch cầu và tiểu cầu
b. Protein, lipit và muối khoáng
c. Nguy�n sinh ch?t,
huy?t tuong
d. Các tế bào máu
và huyết tương
TỔNG KẾT
Câu 2 : Môi trường trong cơ thể gồm:
a. Máu, huyết tương
b. Máu, nước mô, bạch huyết
c. Bạch huyết, máu
d. Các tế bào máu,
chất dinh dưỡng
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
* Đối với tiết học này:
Học nội dung:
Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 ở SGK/ 44.
Đọc mục “ECB” ở SGK/ 44.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
* Đối với tiết tiếp theo:
Tìm hiểu và soạn bài: “Bạch cầu – miễn dịch”.
Quan sát H14.1: Quá trình thực bào.
Quan sát H14.3: Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên.
Quan sát H14.4: Phá hủy tế bào nhiễm bệnh.
Phân biệt các loại miễn dịch.


Cảm ơn sự chú ý quan tâm theo dõi của quý thầy cô cùng tất cả các em
Chúc các em học tốt
nguon VI OLET