KHXH 7

BÀI 4 - MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ
KHỞI ĐỘNG
Dựa vào H1 và hiểu biết của em, hãy nêu những điều em biết về môi trường đới ôn hòa
B – KIẾN THỨC
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA
Quan sát H1 và đọc thông tin hãy:
Xác định vị trí địa lí của môi trường đới ôn hòa
- Nêu những đặc điểm nổi bật về thiên nhiên của môi trường đới ôn hòa: khí hậu, sự thay đổi thiên nhiên theo thời gian và không gian
MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ.
- V? trí: N?m gi?a d?i nĩng v� d?i l?nh, kho?ng t? chí tuy?n d?n vịng c?c ? c? hai b�n c?u.
- Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hòa nằm ở nửa cầu Bắc
Xác định phần đất nổi của đới ôn hòa trên H .1 . So sánh diện tích đất nổi ở hai bán cầu.
Quan sát H1 nêu những đặc điểm nổi bật của môi trường đới ôn hòa? Nguyên nhân gây bất động thời tiết ở đới ôn hòa?
H13.1 - Lược đồ những yếu tố gây biến động thời tiết ở đới ôn hòa
Vị trí trung gian giữa khối khí hải dương ấm ẩm với khối khí lục địa lạnh khô. Trung gian giữa khối khí chí tuyến nóng khô với khối khí cực lục địa lạnh
- Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh.
- Nguyên nhân: Vị trí địa lí: nằm giữa đới nóng và đới lạnh.
- Biểu hiện:
+ Về nhiệt độ: không quá nóng như đới nóng, không quá lạnh như đới lạnh (100 C)
+ Về lượng mưa: không nhiều như đới nóng, không ít như đới lạnh (676mm)
- Thời tiết thay đổi thất thường
Gây ngập lụt Hậu quả sau cơn bão
Sương mù
Cháy rừng
Nhiệt độ tăng cao đột ngột -> gây cháy
Nhiệt độ giảm đột ngột xuống rất thấp
->Tuyết rơi
Thiên nhiên đới ôn hòa thay đổi như thế nào?
Thiên nhiên thay đổi theo 4 mùa và theo không gian
B. Rừng hỗn giao
C. Rừng lá kim
E. Rừng cây bụi gai
D. Thảo nguyên
Thảm thực vật thay đổi từ bắc xuống nam
A. Rừng lá rộng
B. Rừng hỗn giao
C. Rừng lá kim
Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông
2. CÁC KIỂU MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA
Quan sát H1, 2:
Kể tên các kiểu môi trường đới ôn hòa
Hoàn thành bảng sau
Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mùa đông không lạnh lắm
Rừng lá rộng
Mùa hạ nóng khô, mùa đông ấm áp mưa vào mùa thu đông
Mùa đông lạnh tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng
Rừng cây bụi gai
Rừng lá kim
Rừng lá rộng
Rừng lá kim
Rừng cây bụi gai
Rừng hỗngiao
Ven biển Tây Âu
Đông âu, Bắc

Nam Âu
Gần 2 chí tuyến
B-N, Tây Phi
Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm
Lượng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rới
Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu-đông
Nóng và ẩm hơn
Rừng lá rộng
Rừng hỗn giao và rừng lá kim
Rừng hỗn giao cây bụi và thảo nguyên
Rừng cây bụi gai lá cứng
A. Rừng lá rộng
B. Rừng hỗn giao
C. Rừng lá kim
E. Rừng cây bụi gai
D. Thảo nguyên
1. Phân tích bảng số liệu dưới đây để thấy tính chất trung gian của khí hậu đới ôn hòa?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
10º47‘B
65ºB
51ºB
27°C
-1°C
10°C
KL: Không nóng như đới nóng, không lạnh như đới lạnh.
1931mm
539mm
676mm
KL: Không mưa nhiều như đới nóng, không mưa ít như đới lạnh.
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
ở ôn đới hải dương
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
ở ôn đới lục địa
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
ở ven Địa Trung Hải
60C
160C
10,80C
1126mm
62mm
133mm
-100C 190C 40C 31mm 74mm 560mm
100C 280C 17,30C 69mm 6mm 402mm
Chào quý thầy, cô giáo!
CHUÙC CAÙC EM HOÏC GIOÛI!
nguon VI OLET