Ngày xưa, để phát hiện ra tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất. Tại sao lại làm như vậy?
TIẾT 14 BÀI 13
Môi trường truyền âm
LIÊN HỆ ZALO : 0905709275 ĐÊ GIAO LƯU VÀ NHẬN TRỌN BỘ TÀI LIỆU TỔNG HỢP LÍ THUYẾT BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ, TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 789.
I. Môi trường truyền âm:
 Thí nghiệm 1:
Hình 13.1
Hai cái trống và 1 dùi trống
Hai quả cầu
Giá thí nghiệm
Các bước tiến hành thí nghiệm?
B1: Đặt hai trống cách nhau khoảng 10cm - 15cm
B2: Treo hai quả cầu vừa chạm sát vào giữa mặt trống
B3: Gõ mạnh vào trống 1
Quan sát:
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu treo gần trống 2?
1. Sự truyền âm trong chất khí:
C1: Quả cầu 2 rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
1 2
C2: So sánh biện độ dao động của hai quả cầu. Từ đó rút ra kết luận về độ to của âm trong khi lan truyền.
C2: Quả cầu thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn nên âm do trống 2 phát ra nhỏ hơn. Vậy độ to của âm giảm khi càng xa nguồn âm.
2. Sự truyền âm trong chất rắn:
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào?
C3: Âm truyền đến Tai bạn C qua môi trường chất rắn.
Bạn A
Bạn C
Bạn A
Bạn B
I. Môi trường truyền âm:
1. Sự truyền âm trong chất khí:
I. Môi trường truyền âm
1. Sự truyền âm trong không khí
2. Sự truyền âm trong chất rắn
3. Sự truyền âm trong chất lỏng
Next
Nước
Thuỷ tinh
Tai
Lỏng.
Khí.
Rắn.
Âm truyền đến tai ta qua môi trường:
Âm có thể truyền được trong môi trường chân không
hay không?
Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Hút hết không khí ra
CHÂN KHÔNG
I. Môi trường truyền âm
1.Sự truyền âm trong không khí
2.Sự truyền âm trong chất rắn
3.Sự truyền âm trong chất lỏng
4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
C5: Âm không thể truyền qua chân không.
Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. Môi trường truyền âm
rắn, lỏng, khí
chân không.
xa (gần)
nhỏ (to).
Kết luận:
Âm có thể truyền qua những môi trường như và không thể truyền qua môi trường
Ở các vị trí càng nguồn âm thì âm nghe càng
I. Môi trường truyền âm:
5. Vận tốc truyền âm:
* Bảng vận tốc truyền âm của một số chất ở 200C
C6: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí, nước và thép?
Vận tốc truyền âm trong không khí nhỏ hơn trong nước.
Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép.
Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong môi trường chất rắn, lỏng và khí?
Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
I. Môi trường truyền âm:
II. Vận dụng:
TL: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí.
C7 : Âm thanh xung quanh truyền đến tai nhờ môi trường nào?
C8. Nêu thí dụ âm có thể truyền qua môi trường chất lỏng?
TL: Khi đánh cá, người ta thường chèo thuyền đi xung quanh lưới và gõ vào mạn thuyền để dồn cá vào lưới.
Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi áp tai sát mặt đất.
II. Vận dụng:
C9: Tại sao, ngày xưa, để nghe tiếng vó ngựa từ xa người ta thường áp tai xuống đất để nghe?
II. Vận dụng:
C10: Khi ở ngoài khoảng không (chân không), các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được không? Tại sao?
Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi môi trường chân không.
BÀI TẬP
Âm KHÔNG thể truyền qua môi trường nào sau đây ?
Tầng khí quyển bao quanh Trái đất.
Tường bê tông.
Nước biển.
Khoảng chân không.
A
B
C
D
Sai
rồi
Sai
rồi
Sai
rồi
Sự truyền âm có đặc tính nào ?
Truyền được trong tất cả các môi trường kể cả môi trường chân không.
Truyền trong môi trường chất khí là nhanh nhất.
Truyền trong môi trường chân không là nhanh nhất.
Tất cả các đặc tính trên đều sai.
A
B
C
D
Sai
rồi
Sai
rồi
Sai
rồi
BÀI TẬP
Khi đi câu cá cần đi nhẹ và giữ yên lặng vì :
Những người đi câu cá là những người nhẹ nhàng.
Cá nghe được âm thanh truyền qua đất trên bờ và nước sẽ bơi đi chỗ khác.
Cá nghe được âm thanh truyền qua không khí và bơi đi chỗ khác.
Những người đi câu cá là những người thích sự yên lặng.
A
D
C
B
Sai
rồi
Sai
rồi
Sai
rồi
BÀI TẬP
nguon VI OLET