11/11/2018
BÀI 7
NITƠ
Lịch sử tìm ra
nguyên tố photpho
Năm 1669, Hennig Brand - nhà giả kim thuật người Đức - phát hiện ra khi cho bay hơi nước tiểu thu được một chất khoáng màu trắng, phát sáng trong bóng đêm .
Mô hình cấu tạo nguyên tử Phot pho
Trạng thái số oxi hoá:
- 3 0 +3 +5
Diêm
HÌNH ẢNH VỀ ỨNG DỤNG CỦA PHOTPHO
Photpho trắng Photpho đỏ
=> Tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau, nhưng quan trọng hơn là P trắng và P đỏ.
Hãy nghiờn c?u SGK th?o lu?n nhúm th?c hi?n:
1, So sánh tính chất vật lí của P trắng và P đỏ về:
+ Trạng thái, màu sắc
+ Độ bền
+ Độc tính
+ Tính tan
+ Khả năng phát quang
2, S? chuy?n húa gi? P d? v� P tr?ng?
Chọn một phương án đúng để điền cụm từ vào chỗ trống:
(1) chất rắn, trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt
Chất rắn, trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng
Chất bột, màu đỏ
Không tan trong nước tan trong các dm hữu cơ
Không tan trong các dung môi thông thường
Rất độc và gây bỏng nặng khi rơi vào da
Không độc
Phát quang màu lục nhạt
Không phát quang
Bền ở điều kiện thường
P trắng
P đỏ
Sơ đồ chuyển hóa P đỏ và P trắng:
Nhiệt độ, không có kk
Làm lạnh
2500C, không có kk
Hơi P
SỰ BỎNG
P TRẮNG
Bức ảnh `Em bé napal`
(Bức ảnh nổi tiếng mọi thời đại)
Ảnh cô bé Kim Phúc bị bỏng bom napal năm 1972
P trắng phát quang trong bóng tối
Cháy do vận chuyển P trắng
Tàu Mỹ bị đánh bởi bom phốt pho trắng trong cuộc thử nghiệm ném bom vào tháng 9 năm 1921
Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ.
Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ.






Photpho thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
P
? điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do
A. Dộ âm điện của photpho bé hơn của nitơ.
B. Liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.
C. Tính phi kim của nguyên tử photpho mạnh hơn của nitơ.
D. Dộ âm điện của photpho lớn hơn của nitơ.
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. P + O2 dư , to
b. P + Cl2 dư , to
c. P + Zn , to
d. P + KClO3 , to
e. P + HNO3đặc, nóng
Cho biết trong các phản ứng trên, phản ứng nào P có tính khử? Phản ứng nào P có tính oxi hóa.
Kết luận về tính chất hóa học của Photpho
HÌNH ẢNH VỀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN CỦA P
* Không gặp photpho ở trạng thái tự do.
* Hai khoáng vật chính của photpho:
Photpho có trong xương , bắp, tế bào não,…
Rau, củ, ngũ cốc cung cấp nhiều photpho...
Hải sản là nguồn photpho dồi dào .
Lập loè ngọn lửa ma trơi
Tiếng oan văng vẳng tối trời càng thương.
Hiện tượng “ma trơi”
Tại các nghĩa địa, khi xác chết bị thối rữa do vi sinh vật hoạt động, ở não người chứa lượng photpho được giải phóng dưới dạng photphin PH3 có lẫn P2H4. Điphotphin là chất lỏng, dễ bay hơi và tự bốc cháy ngòai không khí ở nhiệt độ thường làm cho PH3 cháy tạo ra P2O5 và H2O:
2P2H4 + 7O2 ----> 2P2O5 + 4H2O + Q (1)
Nhờ nhiệt Q tỏa ra ở phản ứng (1) mà:
2PH3 + 4O2 ----> P2O5 + 3H2O + Q` (2)
Các pư (1) và (2) tỏa ra năng lượng dưới dạng ánh sáng. Do đó khi cháy hỗn hợp (PH3 và P2H4) có hình ngọn lửa vàng sáng, bay là là di động trên mặt đất, lúc ẩn lúc hiện mà người ta gọi đó là "ma trơi". Hiện tượng này thường gặp ở các nghĩa địa khi trời mưa có gió nhẹ.
Thuốc chuột: Zn3P2
Sau khi chuột ăn Zn3P2 bị thủy phân rất mạnh, hàm lượng nước trong cơ thể chuột giảm, nó khát và đi tìm nước. Càng nhiều nước đưa vào cơ thể chuột thì PH3 thoát ra càng nhiều, chuột càng nhanh chết. Nếu không có nước, chuột lâu chết hơn


Cát
Quặng photphorit
Than cốc
Nhận định nào đúng, nhận định nào sai trong các nhận định sau?
Đúng
Sai
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Phần lớn photpho sản xuất H3PO4
A. 5KClO3 + 6P ----> 5KCl + 3P2O5

B. 4P + 5O2 ----> 2P2O5

C. 3Ba + 2P ----> Ba3P2

D. P + HNO3 đặc ----> H3PO4 + NO2 + H2O
Phản ứng nào sau đây P thể hiện tính oxi hóa
Thành phần chính của quặng photphorit là
Quặng apatit có công thức

A. Ca3(PO4)2
B. 3Ca3(PO4)2.CaF2
C. CaCO3.MgCO3
D. Fe3O4
Cho phương trình phản ứng:

P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O.
Vai trò của photpho là
0
+5
Cho phương trình phản ứng:
P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của phản ứng trên là
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O.
Cho phương trình phản ứng:
P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của phản ứng trên là
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O.

Cho m gam photpho tác dụng vừa đủ với 210 gam dung dịch HNO3 60%, phản ứng tạo H3PO4 và NO2. Giá trị của m là
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O.

0,4 ← 2
m=0,4 x 31=12,40 g
Câu 8: Có thể điều chế được bao nhiêu kg photpho khi nung 46,5 kg canxi photphat với cát và than tại nhiệt độ 12000C (biết hiệu suất của phản ứng H = 75%).
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 +5C→ 3CaSiO3 + 2P + 5CO
0,15 → 0,15x2x0,75
m = 0,15 x 2 x 0,75 x 31=6,975 Kg
Chọn phát biểu đúng:
Điểm giống nhau giữa Photpho đỏ và photpho trắng là:
nguon VI OLET