SINH HỌC
RIBÔXÔM, KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO, TRUNG THỂ (TẾ BÀO NHÂN THỰC)
nhóm 1
Nhóm 1
2
Danh sách thành viên nhóm:
Nguyễn Hoàng Phúc – Nhóm trưởng
Trần Hương Giang
Bùi Yến Nhi
Nguyễn Thu Hương
Lê Đức Thắng
II – RIBÔXÔM
1. Cấu trúc
4
5
6
7
Ribôxôm ở sinh vật nhân sơ khác sinh vật nhân thực về khối lượng
Sinh vật nhân sơ có 70S ribôxôm, mỗi ribôxôm bao gồm của một tiểu đơn vị nhỏ (30S) và một tiểu đơn vị lớn (50S). Tiểu đơn vị nhỏ này lại có một tiểu đơn vị nhỏ rARN 16S (bao gồm 1540 nuclêôtit) dính với 21 prôtêin. Tiểu đơn vị lớn bao gồm một tiểu đơn vị rARN 5S (120 nuclêôtit), một tiểu đơn vị rARN 23S (2900 nuclêôtit) và 31 prôtêin. 
Sinh vật nhân thực có 80S ribôxôm, mỗi ribôxôm bao gồm một tiểu đơn vị nhỏ (40S) và một tiểu đơn vị lớn (60S). Tiểu đơn vị 40S có một rARN 18S (1900 nuclêôtit) và 33 prôtêin. Tiểu đơn vị lớn gồm có một tiểu đơn vị rARN 5S (120 nuclêôtit), một rARN 28S (4700 nuclêôtit), và một rARN 5.8S (160 nuclêôtit) và 49 prôtêin. 
1. Cấu trúc
Là bào quan nhỏ (15 – 25nm), không có màng bao bọc
Trong mỗi tế bào nhân thực có đến hàng vạn, hang triệu ribôxôm, nằm rải rác tự do trong tế bào chất hoặc dính trên mạng lưới nội chất hạt
Gồm một hạt lớn và một hạt bé cấu tạo từ rARN và prôtêin
CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC
II – RIBÔXÔM
8
2. Chức năng
9
Ribôxôm lắp ráp các phân tử prôtêin mà trình tự của chúng bị quy định bởi trình tự của các phân tử ARN thông tin
10
Những tế bào có số lượng ribôxôm đặc biệt lớn, có tốc độ tổng hợp prôtêin cao
Các tế bào tổng hợp prôtêin mạnh cũng có nhân con nổi trội
Hầu hết các prôtêin được tạo ra ở các ribôxôm tự do hoạt động bên trong bào tương
Các ribôxôm liên kết sản xuất prôtêin để xen vào các màng, để bao gói trong các bào quan nhất định, hoặc để xuất khỏi tế bào (tiết)
Các tế bào được chuyển hóa trong việc tiết prôtêin thường có tỷ lệ các ribôxôm liên kết cao
2. Chức năng
Là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào. Khi tổng hợp prôtêin các ribôxôm có thể liên kết với nhau tạo thành phức hệ pôlixôm
CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC
II – RIBÔXÔM
11
Sự khởi đầu của dịch mã
12
III.
KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO
13
14
Sợi trung gian
- Sợi trung gian là thành phần đa dạng trong số các thành phần của bộ khung tế bào. Mỗi loại được cấu tạo từ các các tiểu đơn vị phân tử khác nhau thuộc họ prôtêin
- Có nhiều loại sợi trung gian khác nhau:
Tạo thành từ vimentin: thường thấy ở các cấu trúc nâng đỡ tế bào
Tạo thành từ keratin: tìm thấy trong các tế bào da, lông, tóc
Sợi thần kinh: trong các tế bào thần kinh
Tạo thành từ lamin: cấu trúc nâng đỡ màng nhân
15
1. Cấu trúc
Hệ thống mạng sợi và ống prôtêin đan chéo nhau, gồm:
Vi ống: là ống rỗng hình trụ dài
Vi sợi: là những sợi dài mảnh
Sợi trung gian: gồm hệ thống các sợi prôtêin bền nằm giữa vi ống và vi sợi
Mỗi loại sợi có những cấu trúc riêng biệt được hình thành từ các tiểu đơn vị prôtêin khác nhau
CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC
III – KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO
16
2. Chức năng
Duy trì hình dạng tế bào ổn định
Là nơi neo giữ các bào quan
Nâng đỡ tế bào
Giúp tế bào di chuyển
17
IV.
TRUNG THỂ
18
1. Cấu trúc
Trung thể là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật
Gồm hai trung tử xếp thẳng góc với nhau theo trục dọc
Trung tử:
Là ống hình trụ, rỗng, dài
Đường kính khoảng 0,13µm
Gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng
CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC
IV – TRUNG THỂ
19
2. Chức năng
Có vai trò quan trọng, là bao quan hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào
Cảm ơn.
20
nguon VI OLET