Chào Mừng Các Bạn Đến Với Bài Thuyết Trình Của Nhóm 8
Bài 14: Tế Bào Nhân Thực
(Tiếp Theo)
Những Người Thực Hiện: -Lâm Thị Thanh Thuyền
-Trương Thị Diễm Hồng
-Trần Ly Na
Bài 14: TẾ BÀO NHÂN THỰC(tt)
I. NHÂN TẾ BÀO
II. RIBÔXÔM
III. KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO
IV. TRUNG THỂ
Trung thể
Nhân
Khung xương tế bào
Ribôxôm
Trung Thể
I.Nhân Tế Bào:
Hãy mô tả đặc điểm của nhân?
Nhân
I.Nhân Tế Bào:
* Đặc điểm chung:
-Vị Trí :nằm ở trung tâm tế bào(trừ tế bào thực vật)
-Hình dạng: hình cầu,đường kính 5µm
- Đa số tế bào có 1 nhân, một số có 2 hay nhiều nhân (tế bào cơ vân) hay không có nhân (TB hồng cầu người)
a. Màng nhân.
- Màng kép, mỗi màng dày 6-9nm.
- Màng ngoài gắn với lưới nội chất hạt.
- Trên màng có lỗ nhân có kích thước 50-80nm, gắn với nhiều
phân tử prôtêin, chỉ cho các phân tử prôtêin đi vào nhân và
ARN đi ra khỏi nhân.

b. Chất nhiễm sắc.
- Là phân tử ADN liên kết với histôn (prôtêin kiềm), xoắn lại
tạo thành NST.
-Số lượng NST đặc trưng cho loài
VD:Ở người 2n=46 ; ở ruồi giấm 2n=8
c. Nhân con.
- Hình cầu, chủ yếu gồm prôtêin (80% - 85%) và rARN
I.Nhân Tế Bào:
1.Cấu Trúc:
Thí nghiệm trên đã chứng minh nhân có vai trò gì ?
Tế bào trứng
2.Chức Năng:
-Là nơi chứa đựng vật chất di truyền(ADN, Prôtêin) và là trungtâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào thông qua sự điều khiển tổng hợp prôtêin.
II.Riboxom
1.Cấu Trúc:
Hạt lớn
Hạt bé
Cấu trúc của riboxom
Nêu đặc điểm cấu trúc
và chức năng của ribôxôm?
-Là bào quan không có màng bao bọc, có kích thước từ 15-25 nm, được cấu tạo từ prôtêin và rARN.
-Gồm 1 hạt lớn và 1 hạt bé liên kết với nhau nhờ mối liên kết giữa các phân tử prôtêin của 2 hạt.
2.Chức Năng:
-Là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào
III. Khung Xương Tế Bào:
1.Cấu Trúc:
-Vi ống: Là ống rỗng hình trụ dài => tạo nên thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
-Vi sợi:Là những sợi dài mảnh
-Sợi trung gian: gồm hệ thống các sợi bền nằm giữa vi ống và vi sợi => là gân nội bào giúp ngăn ngừa sự co dãn quá mức của tế bào
2.Chức Năng:
-Duy trì hình dạng tế bào(trừ tế bào bạch cầu).
-Ngoài ra còn là nơi neo đậu của các bào quan, giúp tế bào di chuyển
IV.Trung Thể:
1.Cấu Trúc:
IV.Trung Thể:
1.Cấu Trúc:
-Là bào quan chỉ có ở tế bào động vật
-Gồm 2 trung tử xếp thẳng góc theo chiều dọc
-Trung tử là ống rỗng hình trụ, gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng
2.Chức Năng:
Tạo nên thoi vô sắc trong quá trình phân bào
CỦNG CỐ
Câu 1: Nhân là trung tâm điều khiển hoạt động sống của tế bào. Vì sao?
A. Nhân chứa đựng tất cả các bào quan của tế bào
B. Nhân chứa đựng vật chất di truyền
C.Nhân là nơi thực hiện tra đổi chất với môi trường
D.Nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất
B
CỦNG CỐ
Câu 2: Ở người loại tế bào nào không có nhân?
A.Tế bào hồng cầu
B.Tế bào gan
C.Tế bào thần kinh
D.Tế bào bạch cầu
A
CỦNG CỐ
Câu 3:Thành phần hoá học chủ yếu của nhân con là:
A.Prôtêin (80% - 85%) và rARN
B. Prôtêin và rARN (80% - 85%)
C. Prôtêin (80% - 85%) và ADN
D. Prôtêin và ADN (80% - 85%)
A
Câu 4:Số lượng lớn các ribôxôm được quan sát thấy trong các tế bào chuyên hoá trong việc sản xuất:


A. Lipit
B. Pôlisaccarit
C. Prôtêin
D. Glucôzơ

CỦNG CỐ
C
Câu 5:Điều nào dưới đây là sai khi mô tả về trung thể:


A. Là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật.
B. Là bào quan có trong các tế bào nhân thực.
C. Là ống hình trụ, rỗng, d = 0.13m. Gồm 2 trung tử xếp thẳng góc với nhau.
D. Hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào động vật.
CỦNG CỐ
B
CẢM ƠN TẤT CẢ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 8
nguon VI OLET