NGUYỄN THÙY DƯƠNG
Bài Thực Hành
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC
VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI.
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức:
- Biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa.
- Xác định được một số đặc điểm của thuốc qua nhãn trên bao bì như: tên nước, nhóm độc, khả năng hòa tan trong nước, thành phần thuốc, nơi sản xuất.
A. NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU BỆNH HẠI:
I. Mục Tiêu:
2. Kỹ Năng:
- Đọc được nhãn hiệu của thuốc (độ độc của thuốc, tên thuốc,…)
- Nhận biết một số loại thuốc qua trạng thái, màu sắc của thuốc.
3. Thái Độ:
- Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
A. NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU BỆNH HẠI
NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH:
II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH
III. THỰC HÀNH
IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
I. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CẦN THIẾT
II. Vật Liệu, Dụng Cụ Cần Thiết:
Các mẫu thuốc: dạng bột, dạng thấm nướcMột số nhãn, dạng hạt và dạng sữa.
Nhãn hiệu thuốc của 3 nhóm độc: rất độc, độc cao và cẩn thận.
III. Quy Trình Thực Hành:
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại
a. Phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng qua nhãn mác:
Yêu cầu: Quan sát các nhóm độc và giải thích các kí hiệu về độ độc của từng kí hiệu
Giải thích các kí hiệu và biểu tượng về mức độ độc của các nhóm độc
Nhóm độc 1: “Rất độc”, “Nguy hiểm” kèm theo đầu lâu trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu đỏ dưới cùng nhãn.
Nhóm độc 2: “Độc cao” kèm theo chữ thập màu đen trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng.
Có vạch màu vàng ở dưới cùng nhãn
Nhóm độc 3: “Cẩn thận” kèm theo hình vuông đặt lệch có vạch rời ở giữa (có thể có hoặc không)
Có vạch màu xanh nước biển ở dưới cùng nhãn
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại:
b. Tên thuốc: bao gồm: tên sản phẩm, hàm lượng chất tác dụng, dạng thuốc.


Yêu cầu: mỗi nhóm nghiên cứu, hoàn thành về các nhãn thuốc theo chỉ tiêu sau:
- Tên thuốc
- Nhóm độc
- Dạng thuốc
- Hàm lượng chất tác dụng
- Khả năng hòa tan trong nước
- Công dụng
- Cách sử dụng
- Địa chỉ sản xuất
Ví dụ: Padan 95 SP
Nghĩa là:
Panda
Thuốc trừ sâu Panda
95
Chứa 95% chất tác dụng
SP
Thuốc bột tan trong nước
b. Tên thuốc:
Ngoài ra trên nhãn thuốc còn ghi công dụng của thuốc, cách sử dụng, khối lượng hoặc thể tích,… Trên vạch dưới cùng của nhãn còn in các quy định về an toàn lao động.
Ngoài ra còn có một số nhãn hiệu thuốc:
2. Quan sát một số dạng thuốc:
Dựa vào đặc điểm để nhận biết 1 số dạng
thuốc như:
Thuốc bột (viết tắt: B, D, BR) ở dạng bột tơi, màu trắng, trắng ngà hay màu khác, không hòa tan trong nước, khi hòa vào
nước thuốc nổi như bột gạo.
Thuốc bột thấm nước (viết tắt: WP, BTN, DF, WDG) ở dạng bột tơi, màu trắng hay trắng ngà, có khả năng phân tán trong
nước và tạo nên hỗn hợp huyền phù. Để
lâu có khả năng tách hợp.
2. Quan sát một số dạng thuốc:
Thuốc bột hòa tan trong nước (viết tắt: SP, BHN) ở dạng bột màu trắng hay trắng ngà, có khả năng tan trong nước tạo thành dung dịch.
Thuốc hạt (viết tắt: G, GH, H) ở dạng hạt nhỏ, cứng, không vụn, màu trắng hay trắng ngà, tan dần trong nước.
2. Quan sát một số dạng thuốc:
Thuốc sữa (viết tắt: EC, ND) ở dạng lỏng trong suốt, khi hòa vào nước dưới các phần tử thuốc phân tán trong nước dưới dạng hạt nhỏ có màu đục như sữa.
* Chú ý: để lâu các phần tử thuốc trong nước lắng đọng, hỗn hợp bị phân lớp. Sự lắng đọng càng chậm càng tốt.
2. Quan sát một số dạng thuốc:
Thuốc nhũ dầu (viết tắt: SC) ở dạng lỏng, đặc sền sệt, khi phân tán trong nước cũng tạo hỗn hợp dạng sữa.
Dung dịch đậm đặc hòa tan (viết tắt: LC, SCW, DD): dung dịch trong suốt, khi hòa vào nước tạo thành dung dịch thật.
Ví dụ:
- Tên thuốc: PATOX
- Nhóm độc: Nhóm độc 2 "Độc cao"
- Dạng thuốc: Thuốc bột tan trong nước
- Hàm lượng chất tác dụng: 95%
- Khả năng hòa tan trong nước: Tốt
- Công dụng: Trừ được nhiều loài sâu hại trên nhiều loại cây trồng như lúa, mía, cà phê, cây ăn quả và cây công nghiệp
- Cách sử dụng: Pha 10 - 15 g thuốc với bình 8 - 10 lit nước. Phun ướt đẫm đều tán lá cây
- Địa chỉ sản xuất: Công ty cổ phần bảo vệ thực vật 1 trung ương
- Tên thuốc: CAVIL
- Nhóm độc: Nhóm độc 3 "Cẩn thận"
- Dạng thuốc: Thu?c nhu d?u hoặc dạng bột
- Hàm lượng chất tác dụng: 50%
- Khả năng hòa tan trong nước: có khả năng tan trong nước.
- Công dụng: hiệu lực cao với nhiều l?ai bệnh hại như: Rỉ sắt, thán thư, thối gốc, thối thân, đốm nâu trên nhiều loại cây trồng như đậu đỗ, lạc, dưa chuột, bầu bí,.cây công nghiệp và cây ăn quả.
- Cách sử dụng: Cavil 50 SC: lượng dùng 0,3 - 0,6 lit/ha.
Cavil 50 WP: lượng dùng 300-600g/h
- Địa chỉ sản xuất: NOVARTIS
IV. Thực Hành:
Chia học sinh làm 5 nhóm để làm thực hành.
Học sinh nhận biết và giải thích các kí hiệu ghi trên nhãn thuốc.
Phân biệt các dạng thuốc (màu sắc, dạng thuốc,…)
Làm bài tập nhận biết một số loại thuốc theo bảng sau:
BÀI THỰC HÀNH ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
nguon VI OLET