b) Ngoại lực:
- Là những lực sinh ra từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất như: nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy và cả tác động của con người.
+ Quá trình phong hóa: Làm vỡ vụn các loại đất đá.
+ Quá trình xâm thực: Làm xói mòn các loại đất đá.
Thế nào là nội lực?
Thế nào là ngoại lực?
a. Nội lực:
- Là những lực sinh ra từ bên trong Trái đất.
- Tác động: nén ép, uốn nếp, đứt gãy các lớp đất đá, đẩy vật chất nóng chảy lên khỏi mặt đất thành núi lửa, động đất...
BÀI CŨ
1. CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN
2. CÁC MỎ KHOÁNG SẢN NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH
NỘI DUNG
TIẾT 19 – BÀI 15
CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
TIẾT 19 – BÀI 15 – CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
1. KHOÁNG SẢN, MỎ KHOÁNG SẢN
NHÓM CHUYÊN GIA
Nhóm chuyên gia gồm 5 bạn lên làm việc
Các bạn trong lớp nghiên cứu mục 1 SGK đặt câu hỏi cho nhóm chuyên gia
Nhóm chuyên gia giải đáp các câu hỏi.
Thời gian: 7 phút
* Lưu ý: Các câu hỏi nằm trong kiến thức ở mục 1.
TIẾT 19 – BÀI 15 – CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
- Khoáng vật: là vật chất trong tự nhiên, có thành phần đồng nhất, thường gặp dưới dạng tinh thể trong thành phần của các loại đá.
Ví dụ: Thạch Anh thường gặp trong đá Grannit.
Đá hay nham thạch: là vật chất tự nhiên có độ cứng khác nhau tạo nên lớp vỏ Trái Đất. Đá có thể được cấu tạo bởi một hoặc nhiều khoáng vật.
Ví dụ: đá bazan, đá granit, …
Quặng là đá có chứa khoáng vật tập trung với tỉ lệ khá cao
Ví dụ: quặng sắt ở nước ta chứa 40 – 60% kim loại sắt.
1. KHOÁNG SẢN, MỎ KHOÁNG SẢN
TIẾT 19 – BÀI 15
CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
Khoáng sản, mỏ khoáng sản:

Khoáng sản là: Khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
- Mỏ khoáng sản: Là nơi tập chung nhiều một loại khoáng sản.
TIẾT 19 – BÀI 15 – CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
II. PHÂN LOẠI KHOÁNG SẢN
1. Phân loại khoáng sản theo công dụng
Chú giải
(U-ra-ni-um)
(Bạc)
(Dầu mỏ)
Chì và kẽm
Sắt
Kim cương
Bô-xít
Than
Đồng
Vàng
Dầu mỏ
Khí đốt
Chú Giải
Đồng
Than
Dầu mỏ
Khí đốt
Bản đồ Địa chất và khoáng sản Việt Nam
- Dựa vào bản đồ hãy nêu nhận xét về số lượng, sự phân bố khoáng sản nước ta?
- Kể tên một vài mỏ khoáng sản mà em biết?
Than
Dầu, khí
Vàng
Sắt
Đá quý
+ Dầu mỏ: vùng biển phía Nam...
+ Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên, Quảng Nam...
+ Sắt: Thái Nguyên, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Lào Cai, ...
+ Đá quý: Nghệ An
+ Vàng: Quảng Nam, Cao Bằng, Bình định, Lạng Sơn, Sơn La,...
TIẾT 20 – BÀI 15 – CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
Dựa lược đồ, hãy cho biết Nghệ An có các loại khoáng sản nào? Phân bố ở đâu?
Đá vôi
Cao lanh và sét
Thiếc
Đá quý
Vàng
Than nâu
2. PHÂN LOẠI KHOÁNG SẢN THEO NGUỒN GỐC;
(CÁC MỎ KHOÁNG SẢN NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH)
ngoại sinh
Nội sinh
Nội sinh
ngoại sinh
Nội sinh
Ngoại sinh
Ngoại sinh
Nội sinh và ngoại sinh
Nội sinh
PHÂN LOẠI KHOÁNG SẢN
THEO CÔNG DỤNG
THEO NGUỒN GỐC
Năng lượng: than, dầu mỏ, khí đốt...
Kim loại: kim loại đen, kim loại màu
Phi kim loại: muối mỏ, apatít, thạch anh...
Mỏ nội sinh: vàng, bạc, đồng, chì ...
Mỏ ngoại sinh: dâu mỏ, than, cát thủy tinh...
công nghiệp năng lượng, hóa chất...
công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu...
Sản xuất phân bón, gốm sứ, làm vật liệu xây dựng…
Xuất khẩu than
Khai thác dầu khí
Sản xuất phân bón
Luyện gang thép
Sản xuất nhiệt điện
Hãy nêu vai trò của tài nguyên khoáng sản?
Khai thác vàng trái phép
Khai thác cát trái phép
Khai thác than
Khai thác bô xít
Dựa vào hình ảnh và hiểu biết, hãy nhận xét về thực trạng khai thác khoáng sản ở nước ta?
Quan sát hình ảnh, hãy nêu những tác động tiêu cực của việc khai thác tài nguyên khoáng sản?
Tại sao phải khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản?
1. Trong vỏ Trái Đất có nhiều khoáng vật và các loại đá khác nhau. Những tích tụ tự nhiên các ……………………………. và ………. có ích được con người khai thác, sử dụng gọi là khoáng sản.
2. Trong lớp vỏ Trái Đất, các nguyên tố hóa học thường chiếm một tỉ lệ ............. và rất ......................... Khi chúng được tập trung với tỉ lệ cao thì gọi là ...................
Hãy điền các từ hoặc cụm từ còn thiếu vào dấu ba chấm để các câu sau có nghĩa đúng:
Khoáng vật
nhỏ
phân tán
quặng
đá
Mỏ khoáng sản nội sinh và mỏ khoáng sản ngoại sinh giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
Đều hình thành trong thời gian dài hàng vạn, hàng triệu năm nên rất quý.
Hình thành do nội lực
Hình thành do ngoại lực
A
B
Nhiên liệu cho công nghiệp hóa chất, nguyên liệu cho công nghiệp năng lượng...
Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim...
C
Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất...
D
Tất cả đều đúng.
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Công dụng chủ yếu của khoáng sản năng lượng là:
A
B
Sắt, đồng, mangan, titan...
Sắt, man gan, titan, crôm...
C
Sắt, chì, kẽm, titan...
D
Đồng, chì, kẽm...
Câu 2. Các khoáng sản kim loại đen là:
A
B
Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu
Nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm sứ, làm vật liệu xây dựng…
C
Nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm sứ, nguyên liệu hco công nghiệp hóa chất...
D
Câu A và B đúng.
Câu 3. Công dụng chủ yếu của khoáng sản phi kim loại là:
Hãy nối các khoáng sản vào các loại khoáng sản thích hợp:
Dầu mỏ
Thiếc
Crôm
Kẽm
Chì
Đồng
Cát thủy tinh
Than đá
Nội sinh
Ngoại sinh
Năng lượng
Kim loại
Phi kim loại
DẶN DÒ VÀ RA BÀI TẬP
HỌC THUỘC BÀI
LÀM BÀI TẬP TRANG 50 SGK; TẬP BẢN ĐỒ
NGHIÊN CỨU TRƯỚC BÀI 16 – THỰC HÀNH - ĐỌC BẢN ĐỒ
(HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
nguon VI OLET