ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tiết 17. Bài 16:
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
Quan sát bảng số liệu trên em rút ra kết luận gì về số dân Việt Nam so với TG Và KV?
a. Đông dân:
Đông dân: 84 156 nghìn
người (2006) và 90 triệu
người năm 2013
Đứng thứ 3 ĐNÁ, 13 thế giới
Một quốc gia đông dân có thuận lợi và khó khăn gì ?
Thuận lợi: Nguồn lao động
dồi dào, thị trường tiêu thụ
rộng lớn
Khó khăn: Ảnh hưởng tiêu cực tới phát triển KT-XH, khó nâng cao mức sống cho người dân và gây ra các vấn đề về môi trường, tài nguyên.
b. Nhiều thành phần dân tộc:
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
a. Đông dân:
Dựa vào vốn hiểu biết của em và quan sát các hình ảnh sau em có nhận xét gì về các dân tộc ở nước ta?
b. Nhiều thành phần dân tộc:
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
a. Đông dân:
Cả nước có 54 dân tộc anh em (đông nhất là dân tộc Việt (Kinh) chiếm 86,2%, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8%)
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc điều đó ảnh hưởng gì đến phát triển KT - XH
Ngoài ra có 3,2 triệu người Việt
đang sinh sống ở nước ngoài
- Khó khăn: Bất đồng ngôn ngữ, chênh lệch về mức sống, điều kiện sống …dễ bị các thế lực thù địch lợi dụng…
Thuận lợi: Đa dạng bản sắc văn
hóa, phong tục tập quán, hoạt
động sản xuất đa dạng…
b. Nhiều thành phần dân tộc:
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
a. Đông dân:
Chúng ta cần làm gì để giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc?
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a.Dân số còn tăng nhanh
Qua biểu đồ trên em có nhận xét gì về quá trình tăng dân số VN?
1. Đông dân, có nhiều thànhphần dân tộc
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a.Dân số còn tăng nhanh
Qua biểu đồ trên em có nhận xét gì về tỷ lệ gia tăng dân số nước
ta?
1. Đông dân, có nhiều thànhphần dân tộc
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a.Dân số còn tăng nhanh
- Dân số tăng nhanh (bùng nổ dân số) vào nửa cuối TK XX
- Tuy nhiên có sự khác nhau giữa các giai đoạn. Hiện nay tốc độ tăng dân số đã giảm nhưng mỗi năm vẫn tăng thêm 1 tr. người
Dân số đông, tăng nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì?
Nguyên nhân: Do trình độ phát triển kinh tế- xã hội, chính sách
dân số, tâm lí xã hội….
Hậu quả: Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế, tài nguyên môi
trường bị suy giảm, chất lượng cuộc sống của người dân chậm
được nâng cao…
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a.Dân số còn tăng nhanh
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
b. Cơ cấu dân số trẻ
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có sự thay đổi rõ rệt theo xu hướng
già đi, nhưng độ tuổi trong lao động vẫn chiếm tỉ lệ cao với 64%.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
b. Cơ cấu dân số trẻ
Cơ cấu dân số trẻ có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
- Thuận lợi: Nguồn lao động bổ sung lớn, năng động, sáng tạo.
- Khó khăn: giải quyết việc làm, sức ép lên y tế, GD......
1. Đông dân, có nhiều thànhphần dân tộc
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
3. Phân bố dân cư:
Mật độ dân số tb 254 người/ km2 (2006) và 272người/ km2 (2013) .
Tuy nhiên phân bố không đều giữa các vùng.
a.Giữa ĐB với trung du, miền núi
- Ở đồng bằng chiếm ¼ diện tích nhưng chiếm khoảng 75% dân số => MĐ DS cao
- Ở TD&MN chiếm ¾ diện tích nhưng chỉ chiếm chiếm khoảng 25% dân số => M Đ DS thấp
Giữa Đồng bằng và miền núi có sự chênh lệch như thế nào?
-Trên cùng một dạng địa hình…, cùng một vùng dân cư phân bố
cũng không đồng đều
1. Đông dân, có nhiều thànhphần dân tộc
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
3. Phân bố dân cư:
a.Giữa ĐB với trung du, miền núi
b. Giữa thành thị và nông thôn
Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ sau em có nhận xét gì về cơ cấu dân số giữa nông thông và thành thị? Từ đó rút ra nhận xét
- Dân cư thành thị và nông thôn đang có sự chuyển dịch theo hướng: Giảm tỷ lệ dân số nông thôn, tăng tỷ lệ dân số thành thị
- Đại bộ phân dân số nước ta vẫn sông ở nông thôn chiếm 73,1% dân số (năm 2005)
Dân cư phân bố không đều gây hậu quả gì đối với phát triển KT - XH?
- Hậu quả: Sử dụng lao động lãng phí, khai thác tài nguyên khó khăn.
Em hãy nêu biện pháp khắc phục tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lí?
Biện pháp: phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi
cả nước.
1. Đông dân, có nhiều thànhphần dân tộc
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
3. Phân bố dân cư:
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta:
Kiềm chế tốc độ tăng dân số .
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta:
- Phân bố lại dân cư
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta:
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta:
- Chuyển dịch dân cư nông thôn và thành thị
Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp để đáp ứng xu thế chuyển dịch, đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta:
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ? nông thôn, vùng trung du - miền núi
Đầu tư vốn, KHKT, có chính sách thu hút lao động có trình độ, thu hút
nhà đầu tư, xây dựng, phát triển những ngành nghề phát huy thế mạnh
của mỗi vùng miền.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta:
Xuất khẩu lao động
CỦNG CỐ
Câu 2: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều:
A. Đồng bằng với trung du miền núi. B. Thành thị với nông thôn
C. Giữa các vùng trong cả nước D. Tất cả đều đúng.
Câu 1: Theo số liệu năm 2013 dân số nước ta có khoảng:
A. Khoảng 84 triệu người. B. Khoảng 85 triệu người.
C. Khoảng 90 triệu người D. Khoảng 92 triệu người.
Câu 3: Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng:
A. 1 triệu người. B. 2 triệu người..
C. 3 triệu người. D. 4 triệu người..
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Bài tập về nhà:
- Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 1999 – 2005 (bảng số liệu 16.1, SGK trang 68)
- Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số một số vùng, năm 2006 (bảng số liệu 16.2, SGK trang 69)
Một số hình ảnh về thất nghiệp ở nước ta
(Đơn vị: người/km2)
Bảng 16.3 Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn( %)
nguon VI OLET