CHÀO MỪNG TẤT CẢ MỌI NGƯỜI ĐÃ ĐẾN VỚI PHẦN THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 2
PHÂN LÂN
Phân lân
A.Khái quát:
1. Phân lân là gì?
2. Độ dinh dưỡng của phân.
3. Tác dụng.
B.Phân loại:
1. Supephotphat Supephotphat đơn
Supephotphat kép
2. Phân lân nung chảy
A. Khái quát
1. Phân lân là gì?
- Là một loại phân bón có chứa một hàm lượng photpho nhất định để bổ sung nguyên tố photpho cho cây
A. Khái quát
2. Độ dinh dưỡng
- Được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó

%P2O5=
A. Khái quát
3. Tác dụng
Lân thúc đẩy sự phát triển của hệ rễ cây, kích thích sự hình thành nốt sần ở các cây họ đậu.
Lân thúc đẩy sự ra hoa và hình thành quả ở cây, là yếu tố chủ yếu quyết định chất lượng hạt giống.
Lân giúp cây tăng khả năng chống chịu với các điều kiện bất thuận như rét, hạn, sâu bệnh.
Lân còn có tác dụng hạn chế tác hại của việc bón thừa đạm. Bón đủ lân, cây không những sinh trưởng tốt, cho năng suất cao mà chất lượng nông sản cũng cao.
B. Phân loại
1. Supephotphat:
1.1. Supephotphat đơn: Chứa 14- 20% P2O5 , thành phần chính là canxi đihiđrophotphat và canxi sunfat
Ca(H2PO4)2
CaSO4
B. Phân loại
- Điều chế:
Apatit
Photphorit
Phần cung cấp P cho cây
Phần làm rắn đất
Supephotphat đơn
B. Phân loại
1.2. Supephotphat kép: Chứa 40-50% P2O5 , thành phần chỉ gồm canxi đihiđrophotphat
B. Phân loại
- Điều chế
Apatit
Photphorit
Supephotphat kép
B. Phân loại
2. Phân lân nung chảy
B. Phân loại
2. Phân lân nung chảy
Thành phần chủ yếu trong lân nung chảy của hãng Niferco
B. Phân loại
- Điều chế
2Mg.2SiO3.2H2O
Ca5(PO4)6F2
Quặng sa thạch
Than antraxit
Quặng apatit
Quặng secpentit
Nung trong lò cao, 1400-1500 độ C rồi làm lạnh đột ngột
Phân lân nung chảy
B. Phân loại
Lò cao sản xuất phân lân nung chay của công ti Niferco
nguon VI OLET