TRƯỜNG THPT YÊN THẾ
MÔN: ĐỊA LÝ
Cùng xem một số hình ảnh sau...
KHỞI ĐỘNG
Chợ lao động Long Biên.
Công nhân tan ca trước cổng công ty
ÔN TẬP
ÔN TẬP
Nguồn lao động
Cơ cấu lao động
Vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm
LUYỆN TẬP
NỘI DUNG
1. Nguồn lao động
Năm 2018, dân số hoạt động kinh tế là 54,2 triệu người (57,2% ds)
- Số lượng lao động
Mỗi năm có khoảng hơn 1 triệu người bước vào tuổi lao động
Lao động dồi dào, nguồn lực phát triển KT - XH
- Chất lượng lao động
Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ thành tựu văn hóa, giáo dục, y tế.
- Mặt mạnh.
Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm trong sx nông, lâm, ngư nghiệp.
- Hạn chế
Lao động trình độ cao còn ít.
Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề.
2. Cơ cấu lao động
a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế.
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU LAO ĐỘNG VIỆT NAM PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2000 - 2018 (%)
DỊCH VỤ
NÔNG – LÂM - NGƯ NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG
CHÚ GIẢI
- ĐẶC ĐIỂM:
+ Lđộng nông-lâm-ngư nghiệp tỉ lệ cao, xu hướng giảm, 28,6%
+ Lao động CN - XD tỉ lệ thấp, xu hướng tăng, 14,7%.
+ Cơ cấu lao động theo ngành có thay đổi.
+ Lao động và DV tỉ lệ thấp, xu hướng tăng, 13,9%
Do quá trình đổi mới, đặc biệt là quá trình CNH – HĐH, tỉ lệ lao động nông - lâm - ngư nghiệp đang giảm dần…
Lao động chuyển sang làm việc trong lĩnh vực công nghiệp…
…và dịch vụ, tạo ra sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành rõ rệt.
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU LAO ĐỘNG VIỆT NAM PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2018 (%)
KT NHÀ NƯỚC
KT NGOÀI NHÀ NƯỚC
KV CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
CHÚ GiẢI
- ĐẶC ĐIỂM:
+ Lao động kv ngoài nhà nước tỉ lệ cao,
+ Lao động KV Nhà nước tỉ lệ trung bình,
- NGUYÊN NHÂN:
+ Cơ cấu lao động theo thành phần KT có thay đổi.
Phù hợp với quá trình hội nhập; toàn cầu hóa
xu hướng giảm 6,8%
+ LĐ KV có vốn đầu tư nước ngoài tỉ lệ thấp,
xu hướng giảm 1%
xu hướng tăng 7,8%
Tỉ lệ lao động khu vực Nhà nước xu hướng giảm nhẹ…
Tỉ lệ lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, phù hợp với quá trình toàn cầu hóa, hội nhập nền kinh tế thế giới…
- ĐẶC ĐIỂM:
+ Lao động kv nông thôn tỉ lệ cao,
+ Lao động kv thành thị tỉ lệ thấp,
- NGUYÊN NHÂN:
Kết quả của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, do chính sách Nhà nước.
+ Cơ cấu lao động theo khu vực TT - NT có thay đổi.
xu hướng giảm, 10,7%
xu hướng tăng, 10,7%
c. Cơ cấu lao động theo thành thị - nông thôn.
Các thành phố luôn tạo ra sức hút lớn với người dân
- Hệ quả
- Lao động có thu nhập thấp, phân công lao động xã hội chậm chuyển biến
- Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để.
3. Vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm.
- Vấn đề việc làm
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP Ở THÀNH THỊ VÀ THIẾU VIỆC LÀM Ở
NÔNG THÔN PHÂN THEO CÁC VÙNG NĂM 2018 (%)
CHÚ GIẢI
THẤT NGHIỆP
THIẾU VIỆC LÀM
- Phương hướng giải quyết việc làm.
VIỆC LÀM
LÀ VẤN ĐỀ KT – XH GAY GẮT
Giải quyết ra sao…? Làm như thế nào…?
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
+ Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
+ Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định:

“Tạo điều kiện để kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phát triển thuận lợi, hướng vào xuất khẩu, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội gắn với thu hút công nghệ hiện đại, tạo thêm nhiều việc làm. Cải thiện môi trường kinh tế và pháp lý để thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài”
+ Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn.
Từ việc đào tạo học nghề….
…đến đào tạo sinh viên hệ cao đẳng, đại học và sau đại học
+ Đẩy mạnh hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm việc làm
+ Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…) , chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành công nghiệp và dịch vụ nhỏ.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động…
LUYỆN TẬP
1. Câu hỏi nhận biết.
Câu 1: Bình quân mỗi năm, lao động nước ta tăng thêm khoảng
ĐÁP ÁN: C
Câu 2: Ở nước ta tỉ lệ thiếu việc làm tương đối cao là ở khu vực
ĐÁP ÁN: B
Câu 3: Phần lớn lao động nước ta hiện nay tập trung trong khu vực
ĐÁP ÁN: A
Câu 4: Cơ cấu lao động của nước ta hiện nay đang có sự chuyển dịch từ khu vực kinh tế ngoài nhà nước sang khu vực
ĐÁP ÁN: C
Câu 5: Ở nước ta tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao là ở khu vực
ĐÁP ÁN: C
2. Câu hỏi thông hiểu.
Câu 1: Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu do
ĐÁP ÁN: A
Câu 2: Đặc điểm không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta là
ĐÁP ÁN: B
Câu 3: Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng
ĐÁP ÁN: C
Câu 4: Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ
ĐÁP ÁN: B
3. Câu hỏi vận dụng.
Câu 1: Nguyên nhân dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế trong thời gian qua không phải do
ĐÁP ÁN: D
Câu 2: Thành thị nước ta có tỉ lệ lao động thấp hơn vùng nông thôn chủ yếu do
ĐÁP ÁN: D
Câu 3: Đặc điểm không đúng về chất lượng nguồn lao động của nước ta là
ĐÁP ÁN: C
4. Câu hỏi vận dụng cao.
Câu 1: Cho biểu đồ:
ĐÁP ÁN: B
A. Tỉ lệ dân thành thị luôn lớn hơn dân nông thôn.
B. Tỉ lệ dân số thành thị tăng.
C. Tỉ lệ dân nông thôn tăng nhanh qua các năm.
D. Tỉ lệ dân thành thị giảm
Nhận xét nào sau đây đúng về dân số nước ta, năm 2005 và 2018?
Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây đúng khi nói về lao động kỹ thuật tập trung đông ở Đông Nam Bộ?
ĐÁP ÁN: D
Câu 3: Cho bảng số liệu:
ĐÁP ÁN: C
C. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm luôn bằng nhau
B. Tỉ lệ thất nghiệp cao nhất ở thành thị
A. Tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất ở nông thôn
D. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm có sự phân hóa
Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm phân theo khu vực nước ta, năm 2018 (%)
Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm nước ta, năm 20018?
SƠ CẤP
TRUNG CẤP
CĐ, ĐH VÀ TRÊN ĐH
- CHƯA QUA ĐÀO TẠO
CHÚ GIẢI
- ĐÃ QUA ĐÀO TẠO
DỊCH VỤ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU LAO ĐỘNG VIỆT NAM PHÂN THEO
NGÀNH KINH TẾ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (%)
NÔNG – LÂM - NGƯ NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP – XÂY DỰNG
CHÚ GIẢI
CHÚ GIẢI
THÀNH THỊ
NÔNG THÔN
SƠ CẤP
TRUNG CẤP
CĐ, ĐH VÀ TRÊN ĐH
- CHƯA QUA ĐÀO TẠO
CHÚ GIẢI
- ĐÃ QUA ĐÀO TẠO
Câu 2: Cho biểu đồ:
ĐÁP ÁN: C
A. Tên biểu đồ
B. Thời gian.
C. Bảng chú giải
D. Số liệu thành phần
Nhận xét biểu đồ.
nguon VI OLET