1
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1/ Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
2/ ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
3/ Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
4/ Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: – A – G – T – X – X – T –
     
Mạch 2: – T – X – A – G – G – A –
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn ADN mẹ trên kết thúc quá trình tự nhân đôi.

2
3
I/ ARN (Axit ribônuclêic):
TIẾT 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
1/ Cấu tạo hóa học của phân tử ARN
- ARN(axitribonuclêic) được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ARN là đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn
-gồm 1mạch đơn xoắn
-ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêotit gồm 4 loại nuclêôtit : A, U, G, X.
4
I/ ARN (Axit ribônuclêic):
TIẾT 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
1/ Cấu tạo hóa học của phân tử ARN
-Đường ribozơ: C5H10O5
-Axit: H3PO4
-Bazơnitric(A,U,G,X)
5
Quan sát hình, so sánh cấu tạo của ARN và ADN
1
2
A, U, G, X
A, T, G, X
nhỏ hơn ADN
lớn hơn ARN
2/ Chức năng của ARN
-Các loại ARN: có 3 loại ARN: mARN, tARN, rARN
7
Ghép các thông tin cột A với thông tin cột B sao cho phù hợp về chức năng của các loại ARN.
8
Ghép các thông tin cột A với thông tin cột B sao cho
phù hợp về chức năng của các loại ARN.
2/ Chức năng của ARN
9
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1/ Quá trình tổng hợp ARN:
? ARN được tổng hợp ở đâu?
- ARN được tổng hợp ở kì trung gian, tại nhiễm sắc thể, trong nhân tế bào.
enzim
Mạch khuôn của gen
các nuclêôtit tự do liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn tạo thành cặp.
Mạch ARN đang được tổng hợp
Mạch ARN tách khỏi gen đi vào chất tế bào để tổng hợp Prôtêin.
Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.
11
1. ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen?
2. Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?
3. Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch ARN so với mạch khuôn, mạch bổ sung của gen?


Trả lời câu hỏi sau
12
1. ARN được tổng hợp dựa vào một mạch đơn của gen.
2. Các loại nuclêôtit liên kết với nhau để tạo thành cặp trong quá trình hình thành mạch ARN: A liên kết với U (A-U), T liên kết với A (T-A), G liên kết với X (G-X) và X liên kết với G (X-G)
3. Mạch ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêôtit tương ứng với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn nhưng theo nguyên tắc bổ sung. Giống trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch khuôn, chỉ khác T được thay thế bằng U.

ĐÁP ÁN
13
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
Tiết 19 :
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- ARN được tổng hợp ở kì trung gian, tại nhiễm sắc thể, trong nhân tế bào.
1) Quá trình tổng hợp ARN:
- Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.
- Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung (A-U,G-X)
-Mỗi lần tổng hợp tạo ra 1 phân tử ARN. Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào.
? Quá trình tổng hợp ARN diễn ra như thế nào?
2) Nguyên tắc tổng hợp :
- Nguyên tắc bổ sung :
- Nguyên tắc khuôn mẫu: Dựa trên 1 mạch đơn của gen.
A - U, T- A, G - X, X - G
3/ Mối quan hệ giữa gen và ARN:
? Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
- Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
3/ Mối quan hệ giữa gen và ARN:
-Mối quan hệ:Gen là khuôn mẫu để tổng hợp ARN
-Bản chất mối quan hệ: trình tự các nuclêôtit của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
Bài tập: Cho một gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: – A – X – G – X – T – A –
     
Mạch 2: – T – G – X – G – A – T –
Xác định trình tự đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
ARN: – A – X – G – X – U – A –
17
Một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
– A – U – G – X – X – A – U – G –
Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
– T – A – X – G – G – T – A – X –
– A – T – G – X – X – A – T – G –
       
18
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 5 ( trang 53).
Làm các bài tập 3, 4 (trang 53).
Đọc mục: Em có biết
Đọc trước bài Prôtêin.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
nguon VI OLET