1
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Môn Sinh học 9,2
2
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN?
3
KIỂM TRA BÀI CŨ:

Đáp Án
- Qúa trình tự nhân đôi:
+ Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc.
+ Các nuclêôtit của mạch khuôn liên kết với nuclêôtit tự do theo NTBS, 2 mạch mới của ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau
 Kết quả: Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ
- Nguyên tắc: Có 3 nguyên tắc:
+ Khuôn mẫu.
+ Bổ sung.
+ Giữ lại một nửa ( bán bảo toàn).
4
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
BÀI 17
5
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
1) Cấu tạo :
BÀI 17:
6
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
1) Cấu tạo :
? ARN được cấu tạo từ những nguyên tố nào?
BÀI 17:
7
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ARN thuộc loại đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn AND. ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit :
A, U, G, X.
1) Cấu tạo :
? Vậy ARN có kích thước và khối lượng ntn? Cấu tạo ra sao và gồm những loại nào?
BÀI 17:
8
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
* Thảo luận nhóm : (Thời gian thảo luận 2 phút)Quan sát hình 17.1, so sánh cấu tạo của ARN và ADN rồi điền kết quả vào bảng sau:
BÀI 17:
9
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
1
2
A, U, G, X
A, T, G, X
-Nhận xét về các loại đơn phân?
Thảo luận nhóm
-Nhận xét về số mạch đơn?
BÀI 17:
-ADN dài hàng trăm micrômet, khối lượng từ hàng triệu đến hàng chục triệu đvC, còn ARN thì có kích thước, khối lượng nhỏ hơn.
10
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
-Đều cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
-Đều là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
-Đơn phân có 3 loại giống nhau là: A, G, X.
-Các nuclêôtit đều liên kết với nhau thành mạch.
BÀI 17:
? Vậy cấu tạo của ADN và ARN giống nhau ở những điểm nào?
* Điểm giống nhau giữa ADN và ARN
11
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
1) Cấu tạo :
2) Chức năng :
:ARN gồm 3 loại:
+ mARN: Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
+ tARN: Vận chuyển a.a tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ rARN: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm nơi tổng hợp prôtêin.
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ARN thuộc loại đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn AND. ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nu gồm 4 loại: A, U, G, X.
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
? ARN vận chuyển có chức năng gì?
?Chức năng của ARN ribôxôm?
? ARN được chia làm những loại nào và dựa vào đâu mà phân loại như vậy?
? Quan hệ chức năng của 3 loại ARN trên?
-Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
a. tARN
b. mARN
c. rARN
d. Cả 3 loại ARN trên
b. mARN
Đều tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin.
BÀI 17:
12
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- ARN được tổng hợp trong nhân tế bào, tại nhiễm sắc thể, ở kì trung gian .
1) Quá trình tổng hợp ARN:
? ARN được tổng hợp ở đâu?
BÀI 17:
13
1) Quá trình tổng hợp ARN:
14
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP ARN.
Mạch 1: - A - G - T - X - X- A -

Mạch 2: - T - X - A - G - G - T -
En Zim
Mạch khuôn của ADN
Mạch ARN đang được tổng hợp từ mạch khuôn
- A - G - U - X - X - A -
ARN hình thành liền tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào
Đoạn ADN ban đầu.
15
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- ARN được tổng hợp ở kì trung gian, tại nhiễm sắc thể, trong nhân tế bào.
1) Quá trình tổng hợp ARN:
+ Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung:
A –U; T – A; G – X; X – G.
- Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào.
? Quá trình tổng hợp ARN diễn ra như thế nào?
BÀI 17:
16
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1) Quá trình tổng hợp ARN:
- Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.
- Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
- Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào.
2) Nguyên tắc tổng hợp :
- Nguyên tắc bổ sung :
- Nguyên tắc khuôn mẫu: Dựa trên 1 mạch đơn của gen.
1) Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen?
2) Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?
A - U, T- A, G - X, X - G
BÀI 17:
3) Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
TL : Mạch ARN được tổng hợp có trình tự các nu tương ứng với trình tự các nu trên mạch khuôn theo NTBS trong đó T được thay thế bằng U. ARN tách khỏi gen -> chất TB.
17
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
2) Chức năng :
ARN gồm 3 loại:
+ mARN:
+ tARN:
+ rARN:
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
1) Quá trình tổng hợp ARN:
2) Nguyên tắc tổng hợp :
- Nguyên tắc bổ sung :
- Khuôn mẫu :
3) Mối quan hệ giữa gen và ARN :
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
1) Cấu tạo :
Bản chất của mối quan hệ gen  ARN là gì?
BÀI 17:
18
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I/ ARN (Axit ribônuclêic) :
2) Chức năng : ARN gồm 3 loại:
+ mARN: Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin.
+ tARN: Vận chuyển axitamin tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ rARN: Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm.
II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- ARN được tổng hợp ở kì trung gian, tại nhiễm sắc thể.
1) Quá trình tổng hợp ARN:
2) Nguyên tắc tổng hợp :
- Nguyên tắc bổ sung :
A - U, T – A, G – X, X - G
- Khuôn mẫu : Dựa trên 1 mạch đơn của gen.
3) Mối quan hệ giữa gen và ARN :
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ARN là đại phân tử, gồm một mạch xoắn đơn, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit : A, U, G, X.
1) Cấu tạo :
BÀI 17:
19
? Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – T - G – X - T – X – G –
Mạch 2: - T - A - X – G - A - G – X -
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Mạch ARN: - A – U – G – X – U – X – G -
BÀI 17:
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
20
?Một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
A – U – G – X – X – A – U - G
Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trên đoạn gen đã tổng hợp nên phân tử ARN đó?
T – A – X – G – G – T – A - X
A – T – G – X – X – A – T - G
I I I I I I I I
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
Tiết 17:
21
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 5 ( trang 53).
Làm các bài tập trong vở bài tập (trang 53).
Đọc mục: Em có biết
Đọc trước bài Prôtêin.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
BÀI 17:
22
nguon VI OLET